Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Điều lệ FIFA về tư cách cầu thủ thi đấu cho đội tuyển”
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 18: | Dòng 18: | ||
|- |
|- |
||
!rowspan="2"|Quốc tịch Hoa Kỳ |
!rowspan="2"|Quốc tịch Hoa Kỳ |
||
|{{fb| |
|{{fb|American Samoa|size=23px}} |
||
|{{fb| |
|{{fb|Guam|size=23px}} |
||
|{{fb| |
|{{fb|Puerto Rico|size=23px}} |
||
|size=23px}} |
|||
|- |
|- |
||
|{{fb|United States|size=23px}} |
|{{fb|United States|size=23px}} |
||
|{{fb|Quần đảo Virgin thuộc Mỹ|size=23px}} |
|||
|{{fb|Hàn Quốc |
|||
|size=23px}} |
|||
| |
| |
||
|- |
|- |
||
Dòng 46: | Dòng 44: | ||
|- |
|- |
||
!Quốc tịch Trung Hoa |
!Quốc tịch Trung Hoa |
||
|{{fb| |
|{{fb|Trung Quốc|size=23px}} |
||
|{{fb|Hong Kong|size=23px}} |
|{{fb|Hong Kong|size=23px}} |
||
|{{fb|Macau|size=23px}} |
|{{fb|Macau|size=23px}} |
Phiên bản lúc 10:56, ngày 26 tháng 3 năm 2019
Là cơ quan quản lý bóng đá, FIFA chịu trách nhiệm trong việc duy trì và thực hiện các điều lệ quyết định một cầu thủ bóng đá có tư cách để đại diện cho một quốc gia riêng biệt trong các trận đấu giao hữu và các giải đấu bóng đá quốc tế chính thức. Ở thế kỷ 20, FIFA cho phép một cầu thủ đại diện cho bất cứ một đội tuyển quốc gia nào miễn là cầu thủ đó phải là công dân của quốc gia đó. Năm 2004, nhận thấy việc nhập tịch của các cầu thủ nước ngoài tại một số quốc gia có xu hướng ngày càng tăng, FIFA đưa ra một quyết định mới quan trọng theo đó một cầu thủ phải chứng minh có "mối liên kết rõ ràng" nếu muốn đại diện cho quốc gia mà họ muốn đại diện. FIFA có quyền hủy kết quả các trận đấu quốc tế mà sử dụng các cầu thủ không hợp lệ.
Điều lệ về tư cách cầu thủ của FIFA cũng quy định tại các giải đấu dành cho nam, chỉ có cầu thủ nam có tư cách thi đấu và tại các giải đấu nữ thì chỉ có cầu thủ nữ.
Lịch sử
Thay đổi trong kỷ nguyên mới
Án phạt dành cho các cầu thủ không đủ tư cách
Bóng đá trẻ
Các quốc gia có chung một quốc tịch
Có 25 thành viên FIFA có chung một quốc tịch với ít nhất một thành viên khác của FIFA.[1]
Quốc tịch Hoa Kỳ | Samoa thuộc Mỹ | Guam | Puerto Rico |
---|---|---|---|
Hoa Kỳ | Quần đảo Virgin thuộc Mỹ | ||
Quốc tịch Anh[nb 1] | Anguilla | Bermuda | Quần đảo Virgin thuộc Anh |
Quần đảo Cayman | Anh | Gibraltar | |
Hồng Kông[nb 2] | Montserrat | Bắc Ireland | |
Scotland | Quần đảo Turks và Caicos | Wales | |
Quốc tịch Trung Hoa | Trung Quốc | Hồng Kông | Ma Cao |
Quốc tịch Đan Mạch | Đan Mạch | Quần đảo Faroe | |
Quốc tịch Pháp | Pháp | Tahiti | |
Quốc tịch Hà Lan | Aruba | Curaçao | Hà Lan |
Quốc tịch New Zealand | Quần đảo Cook | New Zealand |
- Ghi chú
- ^ Trừ trường hợp 'Four British Associations' của Anh, Bắc Ireland, Scotland và Wales. Tất cả bốn hiệp hội quyết định không cấp tư cách thi đấu cho đội tuyển quốc gia của họ sau hai năm cư trú với những cầu thủ quốc tịch Anh không đủ điều kiện khác.
- ^ Những người sinh trước 30 tháng 6 năm 1997, và những người được thừa hưởng quốc tịch Anh từ bố mẹ hoặc ông bà
Hiệp định của Home nations
Do vị trí của United Kingdom trong thế giới bóng đá là một nhà nước có chủ quyền có bốn đội tuyển quốc gia, đã có một loạt các hiệp định thỏa thuận giữa các hiệp hội bóng đá quốc gia của Anh Quốc; Anh (FA), Scotland (SFA), Wales (FAW) và Bắc Ireland (IFA). Thỏa thuận mới nhất vào năm 2010 và đã được phê duyệt bởi FIFA.[2]
Người quốc tịch Anh sinh ra tại nước ngoài
Thỏa thuận 1993
Bắc Ireland
Giới tính
Theo chính sách xác minh giới tính FIFA đã phê duyệt vào 30 tháng 5 năm 2011,[3] 'đối với các giải đấu dành cho nam của FIFA, chỉ có nam đủ tư cách thi đấu. Đối với các giải đấu dành cho nữ của FIFA, chỉ có nữ đủ tư cách thi đấu'.[4]
Tham khảo
- ^ “FIFA Transfer Commentary” (pdf). FIFA.com. tháng 12 năm 2006. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2013.
- ^ “FIFA approve eligibility rule change”. ScottishFA.co.uk. ngày 9 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2014.
- ^ “FIFA issues gender verification regulations for all competitions”. ngày 8 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2014.
- ^ 'Regulations: FIFA Gender Verification', p. 16 (§2.1), http://www.fifa.com/mm/document/footballdevelopment/medical/01/45/42/02/genderverification_efsd.pdf