Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Định nghĩa”
n Moving from Category:Triết lý logic to Category:Logic triết học using Cat-a-lot |
|||
Dòng 26: | Dòng 26: | ||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
||
{{tham khảo}} |
{{tham khảo}} |
||
== Liên kết ngoài == |
|||
{{Wiktionary|definition}}{{wikiquote}} |
|||
{{Chủ đề|Aristoteles}} |
|||
* {{Britannica|155805|Definition (language and philosophy)}} |
|||
*[http://plato.stanford.edu/entries/definitions/ Definitions], [[Stanford Encyclopedia of Philosophy]] Gupta, Anil (2008) |
|||
*[https://www.sfu.ca/philosophy/swartz/definitions.htm Definitions, Dictionaries, and Meanings, Norman Swartz 1997] |
|||
*Guy Longworth (ca. 2008) [https://warwick.ac.uk/fac/soc/philosophy/people/longworth/definitions.pdf "Definitions: Uses and Varieties of"]. = in: K. Brown (ed.): ''Elsevier Encyclopedia of Language and Linguistics'', [[Elsevier]]. |
|||
*[http://www.philosophypages.com/lg/e05.htm Definition and Meaning], a very short introduction by Garth Kemerling (2001). |
|||
{{Thanh chủ đề|Từ điển|Tư duy|Logic|Toán học|Cải tạo thân thể|Triết lý ngôn ngữ|Triết học Hy Lạp cổ đại|Mẫu hình lập trình|Lý thuyết âm nhạc}} |
|||
{{Định nghĩa}} |
|||
{{logic}} |
|||
{{Aristotelian logic}} |
|||
{{Lý luận học}} |
|||
{{Kiểm soát tính nhất quán}} |
|||
[[Thể loại:Thuật ngữ]] |
[[Thể loại:Thuật ngữ]] |
||
[[Thể loại:Định nghĩa]] |
[[Thể loại:Định nghĩa]] |
Phiên bản lúc 10:03, ngày 9 tháng 4 năm 2019
Định nghĩa là sự xác định bằng ngôn ngữ nhất định những đặc trưng cơ bản tạo thành nội dung của khái niệm về một sự vật, hiện tượng hay quá trình, với mục đích phân biệt nó với các sự vật, hiện tượng hay quá trình khác. Định nghĩa có vai trò quan trọng trong khoa học và là bộ phận căn bản trong mọi lý thuyết khoa học.
Các nguyên tắc của định nghĩa:
- Nguyên tắc tương xứng, nghĩa là ngoại diên của khái niệm được định nghĩa và ngoại diên của khái niệm dùng để định nghĩa phải bằng nhau
- Không nói vòng quanh
- Không nói theo cách phủ định
- Phải rõ ràng, nghĩa là định nghĩa không chứa những thuộc tính có thể suy ra từ thuộc tính khác
Ví dụ: Hình vuông là hình có 4 góc vuông và có 4 cạnh bằng nhau.
Để định nghĩa một khái niệm nào đó, người ta thường ghép nó với một khái niệm lớn hơn (chủng), rồi chỉ ra những đặc điểm cơ bản của khái niệm cần định nghĩa (đặc điểm về loại). Ví dụ, định nghĩa về carbon: "carbon" là nguyên tố hóa học (chủng) có trọng lượng nguyên tử bằng 12 đơn vị carbon (đặc điểm về loại)". Đối với những khái niệm lớn và bao trùm, chẳng hạn như khái niệm vật chất, ý thức, người ta sử dụng cách định nghĩa ngoại lệ.
Toán học
Trong toán học, khi đưa ra 1 khái niệm, người ta thường liệt kê các điều kiện cần và đủ để xác định khái niệm đó. Một khái niệm trong toán học do đó có thể được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau, điển hình là số e.
Thông thường có 4 cách định nghĩa trong toán học:
- Phương pháp cấu trúc chỉ rõ cách xây dựng khái niệm đó
- Phương pháp quy khái niệm đang xét về những khái niệm đã biết
- Phương pháp tiên đề, định nghĩa một khái niệm thông qua các tiên đề: ví dụ định nghĩa về song song
- Phương pháp quy nạp dựa trên 2 yếu tố:
Định nghĩa mờ
Định nghĩa mờ trong lô gíc mờ còn được gọi là định nghĩa thao tác, là phương pháp định nghĩa một sự vật thông qua một tập hợp nhận định gần đúng về sự vật đó nhờ một loạt thao tác có thể tạo ra bằng thực nghiệm hoặc quan trắc mà kết quả khách quan của nó có thể trực tiếp nhận biết được thông qua sự quan sát có tính chất kinh nghiệm hay bằng đo lường. Ví dụ định nghĩa về lửa như sau: "Lửa là một cái gì đó nóng". "Lửa là cái phát sáng". "Lửa là sức mạnh của thần thánh"...
Tham khảo
Liên kết ngoài
Tra definition trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary |
Wikiquote có sưu tập danh ngôn về: |
- Definition (language and philosophy) tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)
- Definitions, Stanford Encyclopedia of Philosophy Gupta, Anil (2008)
- Definitions, Dictionaries, and Meanings, Norman Swartz 1997
- Guy Longworth (ca. 2008) "Definitions: Uses and Varieties of". = in: K. Brown (ed.): Elsevier Encyclopedia of Language and Linguistics, Elsevier.
- Definition and Meaning, a very short introduction by Garth Kemerling (2001).