Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mường Xén”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
||
Dòng 14: | Dòng 14: | ||
| thời điểm dân số = 2018 |
| thời điểm dân số = 2018 |
||
| mật độ dân số = |
| mật độ dân số = |
||
| dân tộc = [Người Việt|Kinh]]... |
| dân tộc = [[Người Việt|Kinh]]... |
||
| quốc gia = {{VIE}} |
| quốc gia = {{VIE}} |
||
| vùng = [[Bắc Trung Bộ]] |
| vùng = [[Bắc Trung Bộ]] |
Phiên bản lúc 05:35, ngày 12 tháng 4 năm 2019
Mường Xén
|
||
---|---|---|
Thị trấn | ||
Thị trấn Mường Xén | ||
Đường 7, thị trấn Mường Xén | ||
Hành chính | ||
Quốc gia | Việt Nam | |
Vùng | Bắc Trung Bộ | |
Tỉnh | Nghệ An | |
Huyện | Kỳ Sơn, Nghệ An | |
Thành lập | 1984 | |
Địa lý | ||
Tọa độ: 19°26′9″B 104°15′23″Đ / 19,43583°B 104,25639°Đ | ||
| ||
Diện tích | 1,9 km2 | |
Dân số (2018) | ||
Tổng cộng | 2.344 người[1] | |
Dân tộc | Kinh... | |
Mường Xén là thị trấn huyện lỵ của huyện Kỳ Sơn, Nghệ An. Đây cũng là thị trấn cuối cùng trên quốc lộ 7A cũng như bên bờ sông Cả.
Thị trấn Mường Xén cách cửa khẩu Nậm Cắn trên biên giới Việt - Lào khoảng 20 km. Thị trấn được thành lập năm 1984 trên cơ sở 190 ha diện tích của xã Tà Cạ.[2] Thị trấn Mường Xén có diện tích là 1 km2.