Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nguyễn Xuân Tỷ”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Lvinh1993 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 4: Dòng 4:
Ông sinh ngày 15 tháng 10 năm 1957 tại xã Mỹ Tịnh An, huyện [[Chợ Gạo]], tỉnh [[Mỹ Tho (tỉnh)|Mỹ Tho]] (nay là tỉnh [[Tiền Giang]])
Ông sinh ngày 15 tháng 10 năm 1957 tại xã Mỹ Tịnh An, huyện [[Chợ Gạo]], tỉnh [[Mỹ Tho (tỉnh)|Mỹ Tho]] (nay là tỉnh [[Tiền Giang]])


Ngày vào Đảng Cộng sản Việt : Ngày chính thức: 10/10/1976.
Trước 2005 Ông công tác tại BCH QS Tỉnh Tiền Giang


- Từ 4/1974 đến 12/1974: Du kích xã Phú Kết - Chợ Gạo - Tiền Giang.
Năm 2005, bổ nhiệm giữ chức Chỉ huy trưởng BCHQS Tiền Giang thay Thiếu tướng [[Nguyễn Văn Lưỡng]]


- Từ 01/1975 đến 10/1976: Đội trưởng trinh sát huyện Chợ Gạo - Tiền Giang.
Tháng 2-2008, giữ chức Tham mưu trưởng [[Quân khu 9, Quân đội Nhân dân Việt Nam|Quân khu 9]]


- Từ 11/1976 đến 3/1978: Trợ lý dân quân tự vệ BCH QS Chợ Gạo - Tiền Giang.
Tháng 5-2009, bổ nhiệm giữ chức Phó lệnh [[Quân khu 9, Quân đội Nhân dân Việt Nam|Quân khu 9]] thay Thiếu tướng [[Nguyễn Văn Lưỡng]] nghỉ hưu.


- Từ 4/1978 đến 10/1978: Học viên Trường sĩ quan Lục quân 2.
Tháng 1-2015, bổ nhiệm giữ chức Phó Giám đốc [[Học viện Quốc phòng (Việt Nam)|Học viện Quốc phòng]] thay Trung tướng Nguyễn Văn Tuyên nghỉ hưu.<ref>{{Chú thích web|url = http://www.qdnd.vn/qdndsite/vn-vn/61/43/quan-doi/be-giang-lop-dao-tao-ngan-han-can-bo-cao-cap-quan-doi-hoang-gia-cam-pu-chia/349992.html|title = Bế giảng Lớp đào tạo ngắn hạn cán bộ cao cấp Quân đội Hoàng gia Cam-pu-chia}}</ref>

- Từ 11/1978 đến 01/1979: Chuẩn úy; Học viên Trường Quân chính Quân khu 9.

- Từ 02/1979 đến 8/1979: Thiếu úy; Quyền Đại đội trưởng Đại đội 9, Tiểu đoàn 6, Trung đoàn 20, Sư đoàn 4, Quân khu 9.

- Từ 9/1979 đến 9/1982: Đại đội trưởng, Phó Tiểu đoàn trưởng, Quyền Tiểu đoàn trưởng Tiểu đoàn 5, Trung đoàn 20, Sư đoàn 4, Quân khu 9.

- Từ 10/1982 đến 3/1984: Tiểu đoàn trưởng Tiểu đoàn 5, Trung đoàn 20, Sư đoàn 4, Quân khu 9.

- Từ 4/1984 đến 9/1986: Phó tham mưu trưởng, Phó Trung đoàn trưởng - Tham mưu trưởng Trung đoàn 20, Sư đoàn 4, Quân khu 9.

- Từ 10/1986 đến 7/1988: Học viên Trường Văn hóa Quân khu 9 và Học viện Lục quân.

- Từ 8/1988 đến 8/1994: Trung đoàn trưởng Trung đoàn 20, Phó Tham mưu trưởng, Phó Sư đoàn trưởng – Tham mưu trưởng Sư đoàn 4, Quân khu 9, Thường vụ Đảng ủy Sư đoàn.

- Từ 9/1994 đến 11/1996: Học viên Học viện Quốc phòng.

- Từ 12/1996 đến 11/2002: Phó Trưởng phòng Tác chiến Bộ Tham mưu [[Quân khu 9, Quân đội Nhân dân Việt Nam|Quân khu 9]]; Đảng ủy viên Bộ tham mưu.

- Từ 12/2002 đến 8/2003: Phó Tham mưu trưởng [[Quân khu 9, Quân đội Nhân dân Việt Nam|Quân khu 9]]; Đảng ủy viên Bộ tham mưu.

- Từ 9/2003 đến 12/2004: Học viên Học viện Quốc phòng, Phó Tham mưu trưởng [[Quân khu 9, Quân đội Nhân dân Việt Nam|Quân khu 9]].

- Từ 01/2005 đến 9/2007: Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Tiền Giang; Ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Bí thư Đảng ủy Quân sự tỉnh Tiền Giang.

- Từ 10/2007 đến 5/2009: Tham mưu trưởng, thư Đảng ủy Bộ Tham mưu; Phó lệnh [[Quân khu 9, Quân đội Nhân dân Việt Nam|Quân khu 9]] , Đảng ủy viên Quân khu.

- Từ 5/2009, bổ nhiệm giữ chức Phó lệnh [[Quân khu 9, Quân đội Nhân dân Việt Nam|Quân khu 9]] thay Thiếu tướng [[Nguyễn Văn Lưỡng]] nghỉ hưu.

- Từ 1/2015, bổ nhiệm giữ chức Phó Giám đốc [[Học viện Quốc phòng (Việt Nam)|Học viện Quốc phòng]] thay Trung tướng Nguyễn Văn Tuyên nghỉ hưu.<ref>{{Chú thích web|url = http://www.qdnd.vn/qdndsite/vn-vn/61/43/quan-doi/be-giang-lop-dao-tao-ngan-han-can-bo-cao-cap-quan-doi-hoang-gia-cam-pu-chia/349992.html|title = Bế giảng Lớp đào tạo ngắn hạn cán bộ cao cấp Quân đội Hoàng gia Cam-pu-chia}}</ref>


Tháng 12-2017, ông nghỉ chờ hưu
Tháng 12-2017, ông nghỉ chờ hưu
Dòng 18: Dòng 48:
{| class="wikitable"
{| class="wikitable"
!Năm thụ phong
!Năm thụ phong
!1978
!1980
!1980
!1982
!1982
!1984
!1985
!1987
!1988
!1990
!1991
!1994
!1994
!1998
!9-2008
!9-2008
!6-2015
!6-2015

Phiên bản lúc 08:45, ngày 17 tháng 4 năm 2019

Nguyễn Xuân Tỷ (sinh năm 1957) là một sĩ quan cấp cao trong Quân đội Nhân dân Việt Nam, hàm Trung tướng. Ông hiện là Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng. Ông từng giữ chức vụ Phó Tư lệnh Quân khu 9, đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIII, thuộc đoàn đại biểu Bến Tre.[1][2]

Thân thế và sự nghiệp

Ông sinh ngày 15 tháng 10 năm 1957 tại xã Mỹ Tịnh An, huyện Chợ Gạo, tỉnh Mỹ Tho (nay là tỉnh Tiền Giang)

Ngày vào Đảng Cộng sản Việt : Ngày chính thức: 10/10/1976.

- Từ 4/1974 đến 12/1974: Du kích xã Phú Kết - Chợ Gạo - Tiền Giang.

- Từ 01/1975 đến 10/1976: Đội trưởng trinh sát huyện Chợ Gạo - Tiền Giang.

- Từ 11/1976 đến 3/1978: Trợ lý dân quân tự vệ BCH QS Chợ Gạo - Tiền Giang.

- Từ 4/1978 đến 10/1978: Học viên Trường sĩ quan Lục quân 2.

- Từ 11/1978 đến 01/1979: Chuẩn úy; Học viên Trường Quân chính Quân khu 9.

- Từ 02/1979 đến 8/1979: Thiếu úy; Quyền Đại đội trưởng Đại đội 9, Tiểu đoàn 6, Trung đoàn 20, Sư đoàn 4, Quân khu 9.

- Từ 9/1979 đến 9/1982: Đại đội trưởng, Phó Tiểu đoàn trưởng, Quyền Tiểu đoàn trưởng Tiểu đoàn 5, Trung đoàn 20, Sư đoàn 4, Quân khu 9.

- Từ 10/1982 đến 3/1984: Tiểu đoàn trưởng Tiểu đoàn 5, Trung đoàn 20, Sư đoàn 4, Quân khu 9.

- Từ 4/1984 đến 9/1986: Phó tham mưu trưởng, Phó Trung đoàn trưởng - Tham mưu trưởng Trung đoàn 20, Sư đoàn 4, Quân khu 9.

- Từ 10/1986 đến 7/1988: Học viên Trường Văn hóa Quân khu 9 và Học viện Lục quân.

- Từ 8/1988 đến 8/1994: Trung đoàn trưởng Trung đoàn 20, Phó Tham mưu trưởng, Phó Sư đoàn trưởng – Tham mưu trưởng Sư đoàn 4, Quân khu 9, Thường vụ Đảng ủy Sư đoàn.

- Từ 9/1994 đến 11/1996: Học viên Học viện Quốc phòng.

- Từ 12/1996 đến 11/2002: Phó Trưởng phòng Tác chiến Bộ Tham mưu Quân khu 9; Đảng ủy viên Bộ tham mưu.

- Từ 12/2002 đến 8/2003: Phó Tham mưu trưởng Quân khu 9; Đảng ủy viên Bộ tham mưu.

- Từ 9/2003 đến 12/2004: Học viên Học viện Quốc phòng, Phó Tham mưu trưởng Quân khu 9.

- Từ 01/2005 đến 9/2007: Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Tiền Giang; Ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Bí thư Đảng ủy Quân sự tỉnh Tiền Giang.

- Từ 10/2007 đến 5/2009: Tham mưu trưởng, Bí thư Đảng ủy Bộ Tham mưu; Phó Tư lệnh Quân khu 9 , Đảng ủy viên Quân khu.

- Từ 5/2009, bổ nhiệm giữ chức Phó tư lệnh Quân khu 9 thay Thiếu tướng Nguyễn Văn Lưỡng nghỉ hưu.

- Từ 1/2015, bổ nhiệm giữ chức Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng thay Trung tướng Nguyễn Văn Tuyên nghỉ hưu.[3]

Tháng 12-2017, ông nghỉ chờ hưu

Năm thụ phong 1980 1982 1984 1987 1990 1994 1998 9-2008 6-2015
Quân hàm Tập tin:Vietnam People's Army Lieutenant.jpg Tập tin:Vietnam People's Army Senior Lieutenant.jpg Tập tin:Vietnam People's Army Captain.jpg Tập tin:Vietnam People's Army Major.jpg Tập tin:Vietnam People's Army Lieutenant Colonel.jpg Tập tin:Vietnam People's Army Colonel.jpg Tập tin:Vietnam People's Army Senior Colonel.jpg Tập tin:Vietnam People's Army Major General.jpg Tập tin:Vietnam People's Army Lieutenant General.jpg
Cấp bậc Trung úy Thượng úy Đại úy Thiếu tá Trung tá Thượng tá Đại tá Thiếu tướng Trung tướng

[4],

Tham khảo

  1. ^ “Danh sách Đại biểu Quốc hội khóa XIII”. Quốc hội Việt Nam. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2012.
  2. ^ “Đoàn kiểm tra Quân khu 9 kiểm tra công tác Quốc phòng tại huyện Phước Long”.
  3. ^ “Bế giảng Lớp đào tạo ngắn hạn cán bộ cao cấp Quân đội Hoàng gia Cam-pu-chia”.
  4. ^ “Thăng quân hàm cấp tướng và bổ nhiệm chức vụ cho 49 sĩ quan cao cấp Quân đội - See more at: http://vpcp.chinhphu.vn/Home/Thang-quan-ham-cap-tuong-va-bo-nhiem-chuc-vu-cho-49-sy-quan-cao-cap-Quan-doi/20089/8433.vgp#sthash.TB7cFBeM.dpuf”. Liên kết ngoài trong |title= (trợ giúp)