Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cúp bóng đá Nam Mỹ 2019 (Bảng C)”
Dòng 895: | Dòng 895: | ||
|} |
|} |
||
<!-- |
|||
{| width=50% style="font-size:90%" |
{| width=50% style="font-size:90%" |
||
| |
|||
|{{ns:0| |
|||
'''Cầu thủ xuất sắc nhất trận:''' |
'''Cầu thủ xuất sắc nhất trận:''' |
||
<br />[[ |
<br />[[Shoya Nakajima]] (Japan)<ref name="MOTM"/> |
||
}} |
|||
'''[[Trợ lý trọng tài (bóng đá)|Trợ lý trọng tài]]:''' |
'''[[Trợ lý trọng tài (bóng đá)|Trợ lý trọng tài]]:''' |
||
<br />Luis Murillo ([[Venezuelan Football Federation|Venezuela]]) |
|||
<br /> |
|||
<br />Rodrigo Correa ([[Brazilian Football Confederation|Brazil]]) |
|||
<br /> |
|||
<br />'''[[Trợ lý trọng tài (bóng đá)#Trọng tài thứ tư|Trọng tài thứ tư]]:''' |
<br />'''[[Trợ lý trọng tài (bóng đá)#Trọng tài thứ tư|Trọng tài thứ tư]]:''' |
||
<br />[[Wilmar Roldán]] ([[Colombian Football Federation|Colombia]]) |
|||
<br /> |
|||
<br />'''[[Trợ lý trọng tài video]]:''' |
<br />'''[[Trợ lý trọng tài video]]:''' |
||
<br />Fernando Rapallini ([[Argentine Football Association|Argentina]]) |
|||
<br /> |
|||
<br />'''[[Trợ lý trọng tài video#Bổ sung trợ lý trọng tài video|Bổ sung trợ lý trọng tài video]]:''' |
<br />'''[[Trợ lý trọng tài video#Bổ sung trợ lý trọng tài video|Bổ sung trợ lý trọng tài video]]:''' |
||
<br />Nicolás Gallo ([[Colombian Football Federation|Colombia]]) |
|||
<br /> |
|||
<br />Jhon Alexander León ([[Colombian Football Federation|Colombia]]) |
|||
<br /> |
|||
| |
|||
|}--> |
|||
==Kỷ luật== |
==Kỷ luật== |
Phiên bản lúc 01:38, ngày 26 tháng 6 năm 2019
Bảng C của Cúp bóng đá Nam Mỹ 2019 sẽ diễn ra từ ngày 16 đến ngày 24 tháng 6 năm 2019.[1][2] Bảng này bao gồm Chile, Ecuador, khách mời Nhật Bản, và Uruguay.
Các đội tuyển
Vị trí bốc thăm | Đội tuyển | Nhóm | Tham dự | Thành tích tốt nhất lần trước |
Bảng xếp hạng FIFA | |
---|---|---|---|---|---|---|
Tháng 12-2018[nb 1] | Tháng 6-2019 | |||||
C1 | Uruguay | 1 | 44 lần | Vô địch (1916, 1917, 1920, 1923, 1924, 1926, 1935, 1942, 1956, 1959 (E), 1967, 1983, 1987, 1995, 2011) | 7 | 8 |
C2 | Ecuador | 4 | 28 lần | Hạng tư (1959 (E), 1993) | 57 | 60 |
C3 | Nhật Bản (lời mời) | 3 | 2 lần | Vòng bảng (1999) | 50 | 28 |
C4 | Chile | 2 | 39 lần | Vô địch (2015, 2016) | 13 | 16 |
Ghi chú
- ^ Bảng xếp hạng của tháng 12 năm 2018 đã được sử dụng để hạt giống cho bốc thăm chung kết.
Bảng xếp hạng
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Uruguay | 3 | 2 | 1 | 0 | 7 | 2 | +5 | 7 | Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Chile | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 2 | +4 | 6 | |
3 | Nhật Bản | 3 | 0 | 2 | 1 | 3 | 7 | −4 | 2 | |
4 | Ecuador | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 7 | −5 | 1 |
- Đội nhất bảng C sẽ giành quyền thi đấu với đội xếp thứ ba bảng A hoặc bảng B.
- Đội nhì bảng C sẽ giành quyền thi đấu với đội nhất bảng B.
- Đội xếp thứ ba bảng C có thể giành quyền với tư cách là 1 trong 2 đội xếp thứ ba tốt nhất để thi đấu với đội nhất bảng A.
Các trận đấu
Uruguay v Ecuador
Uruguay
|
Ecuador
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:[6]
|
Nhật Bản v Chile
Nhật Bản
|
Chile
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:[6]
|
Uruguay v Nhật Bản
Uruguay
|
Nhật Bản
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:[9]
|
Ecuador v Chile
Ecuador | 1–2 | Chile |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Ecuador
|
Chile
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:'[9]
|
Chile v Uruguay
Chile
|
Uruguay
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:[12]
|
Ecuador v Nhật Bản
Ecuador
|
Japan
|
|
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:
|
Kỷ luậtĐiểm giải phong cách sẽ được sử dụng làm các tiêu chí nếu kỷ lục tổng thể và đối đầu của các đội tuyển được gắn kết. Chúng được tính dựa trên thẻ vàng và thẻ đỏ nhận được trong tất cả các trận đấu bảng như sau:[3]
Chỉ một trong những khoản trừ trên được áp dụng cho 1 cầu thủ trong 1 trận đấu.
Tham khảo
Liên kết ngoài
Kỷ luậtĐiểm giải phong cách sẽ được sử dụng làm các tiêu chí nếu kỷ lục tổng thể và đối đầu của các đội tuyển được gắn kết. Chúng được tính dựa trên thẻ vàng và thẻ đỏ nhận được trong tất cả các trận đấu bảng như sau:[1]
Chỉ một trong những khoản trừ trên được áp dụng cho 1 cầu thủ trong 1 trận đấu.
Tham khảo
Liên kết ngoài
|