Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Các lãnh tụ đảng trong Thượng viện Hoa Kỳ”
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
||
Dòng 14: | Dòng 14: | ||
| alt3 = Schumer |
| alt3 = Schumer |
||
| image4 = Richard Durbin official photo.jpg |
| image4 = Richard Durbin official photo (cropped).jpg |
||
| caption4 = Phó Lãnh tụ thiểu số<br/>[[Dick Durbin]] (Dân chủ) |
| caption4 = Phó Lãnh tụ thiểu số<br/>[[Dick Durbin]] (Dân chủ) |
||
| alt4 = Durbin |
| alt4 = Durbin |
Phiên bản lúc 04:31, ngày 15 tháng 7 năm 2019
Lãnh tụ đa số Mitch McConnell (Cộng hòa) | Phó lãnh tụ đa số John Thune (Cộng hòa) |
Lãnh tụ thiểu số Chuck Schumer (Dân chủ) | Phó Lãnh tụ thiểu số Dick Durbin (Dân chủ) |
Lãnh tụ đa số và lãnh tụ thiểu số trong Thượng viện (tiếng Anh: Senate Majority and Minority Leaders) là hai thượng nghị sĩ được bầu bởi hai nhóm đảng phái mà tạo nên nhóm đa số và nhóm thiểu số theo thứ tự vừa nói tại Thượng viện Hoa Kỳ. Các lãnh tụ này phục vụ trong vai trò phát ngôn viên chính tại Thượng viện cho đảng của mình, điều hành và lập thời biểu làm việc cả về mặt hành chính và hành pháp cho Thượng viện Hoa Kỳ. Theo luật, viên chức chủ tọa thượng viện sẽ cho phép lãnh tụ đa số quyền ưu tiên phát biểu trong phòng họp thượng viện.
Lãnh tụ đa số thường thường phục vụ trong vai trò người đại diện chính cho đảng của mình tại Thượng viện, và đôi khi thậm chí tại cả hai viện lập pháp nếu Hạ viện Hoa Kỳ và tức nhiên chức vụ Chủ tịch Hạ viện Hoa Kỳ bị đảng đối lập kiểm soát.
Phó lãnh tụ đa số (Assistant Majority) và phó lãnh tụ thiểu số (Assistant Minority) của Thượng viện Hoa Kỳ thường được gọi là Senate Majority Whip và Minority Whip. Họ là các thành viên lãnh đạo xếp thứ hai của mỗi đảng. Nhiệm vụ chính của các phó lãnh tụ đảng là tập họp phiếu bầu cho các vấn đề chính yếu. Vì họ là các thành viên lãnh đạo đứng thứ hai, nếu như không có lãnh đạo tại phòng họp, thì họ trở thành quyền lãnh đạo tại phòng họp. Trước năm 1969, danh xưng chính thức của họ trong tiếng Anh là Majority Whip và Minority Whip.
Các lãnh tụ hiện tại
Thượng viện Hoa Kỳ hiện tại có 52 đảng viên Cộng hòa, 46 đảng viên Dân chủ, và 2 đảng viên độc lập.
Các lãnh tụ đảng hiện tại là các thượng nghị sĩ thâm niên Mitch McConnell (Cộng hòa) từ tiểu bang Kentucky và Chuck Schumer (Dân chủ) từ tiểu bang New York. Các phó lãnh tụ là các thượng nghị sĩ thâm niên John Cornyn (Cộng hòa) từ tiểu bang Texas và Dick Durbin (Dân chủ) từ tiểu bang Illinois.
Lịch sử
Các đảng viên Dân chủ bắt đầu thực hiện việc bầu các lãnh tụ tại phòng họp vào năm 1920 vào lúc họ đang là đảng thiểu số. Năm 1925 đa số (vào lúc đó) các đảng viên Cộng hòa cũng làm theo việc này khi Charles Curtis trở thành lãnh tụ đa số chính thức đầu tiên mặc dù người tiền nhiệm của ông là Henry Cabot Lodge được xem là lãnh tụ đa số không chính thức đầu tiên.
Hiến pháp Hoa Kỳ đã giao cho Phó tổng thống Hoa Kỳ vai trò Chủ tịch thượng viện. Hiến pháp cũng kêu gọi chọn một chủ tịch thượng viện tạm quyền để phục vụ trong vai trò lãnh tụ của thượng viện khi chủ tịch thượng viện (phó tổng thống) vắng mặt. Trong thực tế, cả Phó tổng thống Hoa Kỳ và Chủ tịch Thượng viện tạm quyền Hoa Kỳ đều không chủ tọa Thượng viện theo cơ bản hàng ngày; nhiệm vụ này được giao cho các thượng nghị sĩ cấp thấp hơn của đảng đa số đảm nhiệm, một phần là để cho họ có thể học hỏi cách thức làm việc. Vì những lý do này, chính lãnh tụ đa số mới thực sự là người điều hành Thượng viện Hoa Kỳ.
Danh sách các lãnh tụ đảng tại Thượng viện Hoa Kỳ
Đảng Dân chủ chọn một lãnh tụ đầu tiên vào năm 1920. Đảng Cộng hòa chính thức chọn một lãnh tụ đầu tiên vào năm 1925.
Quốc hội lần | Thời gian | Lãnh tụ Dân chủ | Lãnh tụ đa số | Lãnh tụ Cộng hòa |
---|---|---|---|---|
66 | 1920 – 1921 | Oscar W. Underwood (AL) | Cộng hòa đa số → | Henry Cabot Lodge (MA) (unofficial) |
67 | 1921 – 1923 | |||
68 | 1923 – ngày 9 tháng 11 năm 1924 | Joseph T. Robinson (AR) | ||
1925 | Charles Curtis (KS) | |||
69 | 1925 – 1927 | |||
70 | 1927 – 1929 | |||
71 | 1929 – 1931 | James E. Watson (IN) | ||
72 | 1931 – 1933 | |||
73 | 1933 – 1935 | ← Dân chủ đa số | Charles L. McNary (OR) | |
74 | 1935 – 1937 | |||
75 | 1937 – ngày 14 tháng 7 năm 1937 | |||
ngày 22 tháng 7 năm 1937 – 1939 | Alben W. Barkley (KY) | |||
76 | 1939 | |||
1940 | Warren Austin (VT) (acting) | |||
77 | 1941 – 1943 | Charles L. McNary (OR) | ||
78 | 1943 – 1945 | Wallace H. White Jr. (ME) (acting) | ||
79 | 1945 – 1947 | Wallace H. White Jr. | ||
80 | 1947 – 1949 | Cộng hoà đa số → | ||
81 | 1949 – 1951 | Scott W. Lucas (IL) | ← Dân chủ đa số | Kenneth S. Wherry (NE) |
82 | 1951 – 1952 | Ernest McFarland (AZ) | ||
1952 – 1953 | Styles Bridges (NH) | |||
83 | 3 tháng 1 năm 1953 – 31 tháng 7 năm 1953 | Lyndon B. Johnson (TX) | Cộng hoà đa số → | Robert A. Taft (OH) |
3 tháng 8 năm 1953 – 3 tháng 1 năm 1955 | William F. Knowland (CA) | |||
84 | 1955 – 1957 | ← Dân chủ đa số | ||
85 | 1957 – 1959 | |||
86 | 1959 – 1961 | Everett M. Dirksen (IL) | ||
87 | 1961 – 1963 | Mike Mansfield (MT) | ||
88 | 1963 – 1965 | |||
89 | 1965 – 1967 | |||
90 | 1967 – 1969 | |||
91 | 1969 – 7 tháng 9 năm 1969 | |||
24 tháng 9 năm 1969 – 1971 | Hugh Scott (PA) | |||
92 | 1971 – 1973 | |||
93 | 1973 – 1975 | |||
94 | 1975 – 1977 | |||
95 | 1977 – 1979 | Robert Byrd (WV) | Howard Baker (TN) | |
96 | 1979 – 1981 | |||
97 | 1981 – 1983 | Cộng hoà đa số → | ||
98 | 1983 – 1985 | |||
99 | 1985 – 1987 | Bob Dole (KS) | ||
100 | 1987 – 1989 | ← Dân chủ đa số | ||
101 | 1989 – 1991 | George Mitchell (ME) | ||
102 | 1991 – 1993 | |||
103 | 1993 – 1995 | |||
104 | 3 tháng 1 năm 1995 – 12 tháng 6 năm 1996 | Tom Daschle (SD) | Cộng hoà đa số → | |
12 tháng 6 năm 1996 – 1997 | Trent Lott (MS) | |||
105 | 1997 – 1999 | |||
106 | 1999 – 2001 | |||
107 | January 3 – 20, 2001 | ← Dân chủ đa số | ||
20 tháng 1 – 6 tháng 6 năm 2001 | Cộng hoà đa số → | |||
6 tháng 6 năm 2001 – 2003[1] | ← Dân chủ đa số | |||
108 | 2003 – 2005 | Cộng hoà đa số → | Bill Frist (TN) | |
109 | 2005 – 2007 | Harry Reid (NV) | ||
110 | 2007 – 2009 | ← Dân chủ đa số | Mitch McConnell (KY) | |
111 | 2009 – 2011 | |||
112 | 2011 – 2013 | |||
113 | 2013 – 2015 | |||
114 | 2015 – 2017 | Cộng hoà đa số → | ||
Quốc hội lần | Thời gian | Lãnh tụ Dân chủ | Lãnh tụ đa số | Lãnh tụ Cộng hoà |
Xem thêm
Tham khảo
- ^ Democrats remained in control after ngày 25 tháng 11 năm 2002, despite a Republican majority resulting from Jim Talent's special election victory in Missouri. There was no reorganization as Senate was no longer in session. Party Division in the Senate, 1789-nay, via Senate.gov