Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quốc ca Kyrgyzstan”
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 128: | Dòng 128: | ||
[ɯˈjɯq s̪ɑqˈt̪ɑp urpɑqt̪ɑrˈɢɑ be̞re̞ˈli ‖] |
[ɯˈjɯq s̪ɑqˈt̪ɑp urpɑqt̪ɑrˈɢɑ be̞re̞ˈli ‖] |
||
|- |
|- |
||
|'''''Кайырма''''' |
|'''''Кайырма'''''<ref>Sử dụng rộng rãi tại Kyrgyzstan.</ref> |
||
|'''''Qayırma''''' |
|'''''Qayırma''''' |
||
|'''''قايىرما'''''<ref>Không sử dụng tại Kyrgyzstan</ref> |
|'''''قايىرما'''''<ref>Không sử dụng tại Kyrgyzstan</ref> |
||
Dòng 135: | Dòng 135: | ||
=== Tiếng Nga === |
=== Tiếng Nga === |
||
Tiếng Nga cũng được coi là ngôn ngữ thứ hai của Kyrgyzstan. |
[[Tiếng Nga]] cũng được coi là ngôn ngữ thứ hai của Kyrgyzstan. |
||
{| class="wikitable" |
|||
|+Tiếng Nga |
|||
![[Bảng chữ cái tiếng Nga|Ký tự Cyrill]] |
|||
!Latin hoá |
|||
|- |
|||
|Высокие горы, долины, поля – |
|||
Родная, заветная наша земля. |
|||
Отцы наши жили среди Ала-Тоо |
|||
Всегда свою родину свято храня. |
|||
|Vysokije gory, doliny, polja – |
|||
Rodnaja, zavetnaja naša zemlja. |
|||
Otcy naši žili sredi Ala-Too |
|||
Vsegda svoju rodinu svjato hranja. |
|||
|- |
|||
|<small>'''Припев:'''</small> |
|||
''Вперед, кыргызский народ,'' |
|||
''Путем свободы вперед!'' |
|||
''Взрастай, народ, расцветай,'' |
|||
''Свою судьбу созидай!'' |
|||
|<small>'''Pripev:'''</small> |
|||
''Vpered, kyrgyzskij narod,'' |
|||
''Putem svobody vpered!'' |
|||
''Vzrastaj, narod rascvetaj,'' |
|||
''Svoju sudjbu sozidaj.'' |
|||
|- |
|||
|Извечно народ наш для дружбы открыт, |
|||
Единство и дружбу он в сердце хранит. |
|||
Земля Киргизстана, родная страна |
|||
Лучами согласия озарена. |
|||
|''Vpered, kyrgyzskij narod,'' |
|||
''Putem svobody vpered!'' |
|||
''Vzrastaj, narod rascvetaj,'' |
|||
''Svoju sudjbu sozidaj.'' |
|||
|- |
|||
|'''''Припев''''' |
|||
|'''''Pripev''''' |
|||
|- |
|||
|Мечты и надежды отцов сбылись. |
|||
И знамя свободы возносиця ввысь. |
|||
Наследье отцов наших передадим |
|||
На благо народа потомкам своим |
|||
|''Vpered, kyrgyzskij narod,'' |
|||
''Putem svobody vpered!'' |
|||
''Vzrastaj, narod rascvetaj,'' |
|||
''Svoju sudjbu sozidaj.'' |
|||
|- |
|||
|'''''Припев''''' |
|||
|'''''Pripev''''' |
|||
|} |
|||
=== Lời Việt === |
|||
I |
|||
Những vách đá và thảo nguyên |
|||
Được bình đẳng với linh hồn của nhân dân ta. |
|||
[[Lịch sử Kyrgyzstan|Trong vô số thế kỷ]], [[Người Kyrgyz|cha ông chúng ta]], |
|||
Đã sống và gìn giữ dãy [[Ala-Too]]. |
|||
'''Điệp khúc:''' |
|||
Tiến lên phía trước, [[Người Kyrgyz|dân tộc Kyrgyz]], |
|||
Trên con đường tiến tới tự do! |
|||
Thịnh vượng và tiến bộ, |
|||
Số mệnh là của các bạn! |
|||
II |
|||
Từ lâu, những con người thân thiện của chúng ta |
|||
Đã hoàn thiện và gắn kết chúng ta tới thiên nhiên. |
|||
Chúng ta có được sự hoà hợp |
|||
Và hoà bình khắp [[Kyrgyzstan|mảnh đất Kyrgyz]]. |
|||
'''Điệp khúc''' |
|||
III |
|||
Những hy vọng và nguyện vọng của chúng ta đã được thỏa mãn, |
|||
Chúng ta giơ cao [[Quốc kỳ Kyrgyzstan|ngọn cờ của tự do]]. |
|||
Truyền thống của cha ông đến với chúng ta, |
|||
Hãy để các thế hệ gìn giữ di sản thần thánh của chúng ta. |
|||
'''Điệp khúc''' |
|||
{{Đề tài châu Á|Quốc ca}} |
{{Đề tài châu Á|Quốc ca}} |
||
== Chú thích == |
|||
[[Thể loại:Quốc ca]] |
[[Thể loại:Quốc ca]] |
||
[[Thể loại:Quốc ca Châu Á]] |
[[Thể loại:Quốc ca Châu Á]] |
Phiên bản lúc 02:38, ngày 21 tháng 7 năm 2019
Nhạc của bài hát, phía sau là quốc huy Kyrgyzstan. | |
Lời | Jamil Sadıqov, Eşmambet Quluyev, 1992 |
---|---|
Nhạc | Nasır Davlesov, Qalıy Moldobasanov, 1992 |
Được chấp nhận | 1992 |
Mẫu âm thanh | |
|
Quốc ca của Cộng hòa Kyrgyz (Kyrgyz: Кыргыз Республикасынын Мамлекеттик Гимни, Latin hóa: Qırğız Respublikasının Mamlekettik Gimni) là quốc ca hiện tại của Kyrgyzstan, được chấp nhận năm 1992 bởi nghị quyết của Quốc hội Kyrgyzstan. Nhạc của bài hát được soạn bởi Nasır Davlesov và Qalıy Moldobasanov, và lời được viết bởi Jamil Sadıqov và Eşmambet Quluyev.
Lời
Ký tự Cyrill | Latin hoá | Ký tự Ả Rập | Chuyển tự IPA |
---|---|---|---|
Ак мөңгүлүү аска зоолор, талаалар,
Элибиздин жаны менен барабар. Сансыз кылым Ала-Тоосун мекендеп, Сактап келди биздин ата-бабалар.
|
Aq möñgülüü asqa zoolor, talaalar,
Elibizdin janı menen barabar. Sansız qılım Ala-Toosun mekendep, Saqtap keldi bizdin ata-babalar. |
،اق مۅڭگۉلۉۉ اسقا زوولور، تالاالار
.ەلىبىزدىن جانى مەنەن بارابار ،سانسىز قىلىم الا-تووسۇن مەكەندەپ .ساقتاپ كەلدى بىزدىن اتا-بابالار |
[ɑq mø̞ɲɟyˈlyː ɑs̪ˈqɑ z̪o̞ːˈɫo̞r | t̪ɑɫɑːˈɫɑr ‖]
[e̞libiz̪ˈd̪in d͡ʒɑˈnɯ me̞ˈne̞n bɑrɑˈbɑr ‖] [s̪ɑnˈs̪ɯz̪ qɯˈɫɯm ɑˌɫɑt̪o̞ːˈs̪un me̞ce̞nˈd̪e̞p |] [s̪ɑqˈt̪ɑp ce̞lˈd̪i biz̪ˈd̪in ɑˌt̪ɑbɑbɑˈɫɑr ‖] |
Кайырма:
Алгалай бер, кыргыз эл, Азаттыктын жолунда. Өркүндөй бер, өсө бер, Өз тагдырың колуңда. |
Qayırma:
Alğalay ber, qırğız el, Azattıqtın jolunda. Örkündöy ber, ösö ber, Öz tağdırıñ qoluñda. |
:قايىرما
،العالاي بەر، قىرعىز ەل .ازاتتىقتىن جولۇندا ،ۅركۉندۅي بەر، ۅسۅ بەر .ۅز تاعدىرىڭ قولۇڭدا |
[qɑjɯrˈmɑ]
[ɑɫɢɑˈɫɑj be̞r | qɯrˈɢɯz̪ e̞l |] [ɑz̪ɑt̪t̪ɯqˈt̪ɯn d͡ʒo̞ɫunˈd̪ɑ ‖] [ø̞rcynˈd̪ø̞j be̞r | ø̞ˈs̪ø̞ be̞r |] [ø̞z̪ t̪ɑɢd̪ɯˈrɯɴ qo̞ɫuɴˈd̪ɑ ‖] |
Байыртадан бүткөн мүнөз элиме,
Досторуна даяр дилин берүүгө. Бул ынтымак эл бирдигин ширетип, Бейкуттукту берет кыргыз жерине. |
Bayırtadan bütkön münöz elime,
Dostoruna dayar dilin berüügö. Bul ıntımaq el birdigin şiretip, Beyquttuqtu beret qırğız jerine. |
،بايىرتادان بۉتكۅن مۉنۅز ەلىمە
.دوستورۇنا دايار دىلىن بەرۉۉگۅ ،بۇل ىنتىماق ەل بىردىگىن شىرەتىپ .بەيقۇتتۇقتۇ بەرەت قىرعىز جەرىنە |
[bɑjɯrt̪ɑˈd̪ɑn byt̪ˈcø̞n myˈnø̞z̪ e̞liˈme̞ |]
[d̪o̞s̪t̪o̞ruˈnɑ ˈd̪ɑjɑr d̪iˈlin be̞ryːˈɟø̞ ‖] [buɫ ɯnt̪ɯˈmɑq e̞l bird̪iˈɟin ʃire̞ˈt̪ip |] [be̞jqut̪t̪uqˈt̪u be̞ˈre̞t̪ qɯrˈɢɯz̪ d͡ʒe̞riˈne̞ ‖] |
Кайырма | Qayırma | قايىرما | [qɑjɯrˈmɑ] |
Аткарылып элдин үмүт, тилеги,
Желбиреди эркиндиктин желеги. Бизге жеткен ата салтын, мурасын, Ыйык сактап урпактарга берели. |
Atqarılıp eldin ümüt, tilegi,
Jelbiredi erkindiktin jelegi. Bizge jetken ata saltın, murasın, Iyıq saqtap urpaqtarğa bereli. |
اتقارىلىپ ەلدىن ۉمۉت، تىلەگى
.جەلبىرەدى ەركىندىكتىن جەلەگى ،بىزگە جەتكەن اتا سالتىن، مۇراسىن .ىيىق ساقتاپ ۇرپاقتارعا بەرەلى |
[ɑt̪qɑrɯˈɫɯp e̞lˈd̪in yˈmyt̪ | t̪ile̞ˈɟi |]
[d͡ʒe̞lbire̞ˈd̪i e̞rcind̪icˈt̪in d͡ʒe̞le̞ˈɟi ‖] [biz̪ˈɟe̞ d͡ʒe̞t̪ˈce̞n ɑˈt̪ɑ s̪ɑɫˈt̪ɯn | murɑˈs̪ɯn |] [ɯˈjɯq s̪ɑqˈt̪ɑp urpɑqt̪ɑrˈɢɑ be̞re̞ˈli ‖] |
Кайырма[1] | Qayırma | قايىرما[2] | [qɑjɯrˈmɑ] |
Tiếng Nga
Tiếng Nga cũng được coi là ngôn ngữ thứ hai của Kyrgyzstan.
Ký tự Cyrill | Latin hoá |
---|---|
Высокие горы, долины, поля –
Родная, заветная наша земля. Отцы наши жили среди Ала-Тоо Всегда свою родину свято храня. |
Vysokije gory, doliny, polja –
Rodnaja, zavetnaja naša zemlja. Otcy naši žili sredi Ala-Too Vsegda svoju rodinu svjato hranja. |
Припев:
Вперед, кыргызский народ, Путем свободы вперед! Взрастай, народ, расцветай, Свою судьбу созидай! |
Pripev:
Vpered, kyrgyzskij narod, Putem svobody vpered! Vzrastaj, narod rascvetaj, Svoju sudjbu sozidaj. |
Извечно народ наш для дружбы открыт,
Единство и дружбу он в сердце хранит. Земля Киргизстана, родная страна Лучами согласия озарена. |
Vpered, kyrgyzskij narod,
Putem svobody vpered! Vzrastaj, narod rascvetaj, Svoju sudjbu sozidaj. |
Припев | Pripev |
Мечты и надежды отцов сбылись.
И знамя свободы возносиця ввысь. Наследье отцов наших передадим На благо народа потомкам своим |
Vpered, kyrgyzskij narod,
Putem svobody vpered! Vzrastaj, narod rascvetaj, Svoju sudjbu sozidaj. |
Припев | Pripev |
Lời Việt
I
Những vách đá và thảo nguyên
Được bình đẳng với linh hồn của nhân dân ta.
Trong vô số thế kỷ, cha ông chúng ta,
Đã sống và gìn giữ dãy Ala-Too.
Điệp khúc:
Tiến lên phía trước, dân tộc Kyrgyz,
Trên con đường tiến tới tự do!
Thịnh vượng và tiến bộ,
Số mệnh là của các bạn!
II
Từ lâu, những con người thân thiện của chúng ta
Đã hoàn thiện và gắn kết chúng ta tới thiên nhiên.
Chúng ta có được sự hoà hợp
Và hoà bình khắp mảnh đất Kyrgyz.
Điệp khúc
III
Những hy vọng và nguyện vọng của chúng ta đã được thỏa mãn,
Chúng ta giơ cao ngọn cờ của tự do.
Truyền thống của cha ông đến với chúng ta,
Hãy để các thế hệ gìn giữ di sản thần thánh của chúng ta.
Điệp khúc