Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trạm Tấu (thị trấn)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 36: Dòng 36:
{{tham khảo}}
{{tham khảo}}


==Tham khảo==
==Liên kết ngoài==
==Liên kết ngoài==
{{sơ khai Hành chính Việt Nam}}
{{sơ khai Hành chính Việt Nam}}

Phiên bản lúc 11:40, ngày 3 tháng 8 năm 2019

Trạm Tấu
Thị trấn
Thị trấn Trạm Tấu
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngTây Bắc Bộ
TỉnhYên Bái
HuyệnTrạm Tấu
Thành lập1998
Loại đô thịLoại V
Địa lý
Tọa độ: 21°30′40″B 104°28′03″Đ / 21,51111111°B 104,4675°Đ / 21.51111111; 104.4675
Trạm Tấu trên bản đồ Việt Nam
Trạm Tấu
Trạm Tấu
Vị trí thị trấn Trạm Tấu trên bản đồ Việt Nam
Diện tích3,73 km²
Dân số
Tổng cộng2.061 người
Mật độ553 người/km²
Khác
Mã hành chính04585[1]

Trạm Tấuthị trấn huyện lỵ của huyện Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái, Việt Nam.

Địa lý

Thị trấn Trạm Tấu có vị trí địa lý:

Thị trấn là điểm cuối của tuyến tỉnh lộ Trạm Tấu - Nghĩa Lộ và cách thị xã Nghĩa Lộ 18 km. Thị trấn Trạm Tấu có diện tích 3,73 km², dân số là 2.061 người, mật độ dân số đạt 553 người/km²[2].

Lịch sử

Thị trấn Trạm Tấu được thành lập vào năm 1998 trên cơ sở tách một phần diện tích và dân số của xã Hát Lừu.

Hành chính

Thị trấn Trạm Tấu được chia thành 5 khu phố dược đánh số từ 1 đến 5 và các thôn: Tấu Trên, Tấu Giữa, Tấu Dưới, Km 17, Mo Nhang.

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng Danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam
  2. ^ Bản đồ Cổng thông tin điện tử Chính phủ

Liên kết ngoài