Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chung Hân Đồng”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 108: Dòng 108:
|2014 || ''Tình yêu trọn vẹn - Wholly Love <完整愛>'' || EP tiếng Phổ thông
|2014 || ''Tình yêu trọn vẹn - Wholly Love <完整愛>'' || EP tiếng Phổ thông
|-
|-
|2018 | ''Heard of happiness'' || EP tiếng Phổ thông
|2018 || ''Heard of happiness'' || EP tiếng Phổ thông
|-
}
|}


== Phim ==
== Phim ==


=== Phim truyền hình ===
=== Phim truyền hình ===

{|class="wikitable" width="100%"
{|class="wikitable" width="100%"
|- style="background:snow; color:black" align=center
|- style="background:snow; color:black" align=center
|style="width:8%"|'''Thời gian công chiếu'''||style="width:17%"|'''Tên phim'''||style="width:8%"|'''Vai diễn'''||style="width:30%"|'''Bạn diễn''' ||style="width:17%"|'''Giải thưởng/Ghi chú'''
|style="width:8%"|'''Thời gian công chiếu'''||style="width:17%"|'''Tên phim'''||style="width:8%"|'''Vai diễn'''||style="width:30%"|'''Bạn diễn''' ||style="width:17%"|'''Giải thưởng/Ghi chú'''
|-
|-
|2001 || ''[[The Monkey King: Quest for the Sutra]]'' || Tử Vy Tiên tử || [[Trương Vệ Kiện]], [[Thái Trác Nghiên]], [[Tạ Đình Phong]], Dương Cung Như||
|2001 ||[[The Monkey King: Quest for the Sutra|Tề thiên đại thánh Tôn Ngộ Không]]|| Tử Vy Tiên tử || [[Trương Vệ Kiện]], [[Thái Trác Nghiên]], [[Tạ Đình Phong]], Dương Cung Như||
|-
|-
|rowspan="2"|2003 || ''[[All About Boy'z]]'' || Tina || Quan Trí Bân, Trương Chí Hằng, Tưởng Nhã Văn||
|rowspan="2"|2003 || ''[[All About Boy'z]]'' || Tina || Quan Trí Bân, Trương Chí Hằng, Tưởng Nhã Văn||
|-
|-
| ''[[Bao la vùng trời]]'' || Guest star|| ||
|[[Bao la vùng trời]]|| Guest star|| ||
|-
|-
|rowspan="2"| 2004 || ''[[Kung Fu Soccer]]'' || Guest star || Trương Vệ Kiện, [[Dung Tổ Nhi]], Huỳnh Thu Sanh, Lý Thể Hoa||
|rowspan="2"| 2004 ||[[Kungfu túc cầu]]|| Guest star || Trương Vệ Kiện, [[Dung Tổ Nhi]], Huỳnh Thu Sanh, Lý Thể Hoa||
|-
|-
|''[[Sunshine Heartbeat]]'' || Guest star || ||
|[[Bầu nhiệt huyết]]|| Guest star || ||
|-
|-
|2005 || ''[[Con cưng thời hiện đại]]'' || Guest star|| ||
|2005 ||[[Con cưng thời hiện đại]]|| Guest star|| ||
|-
|-
|2006 || ''[[Tân tuyết sơn phi hồ]]'' || [[Trình Linh Tố]] || Nhiếp Viễn, [[An Dĩ Hiên]], Chu Ân||
|2006 ||[[Tân tuyết sơn phi hồ]]||[[Trình Linh Tố]] || Nhiếp Viễn, [[An Dĩ Hiên]], Chu Ân||
|-
|-
|rowspan="2"|2007 || ''The Spirit of the Sword'' || Châu Nhi || Tạ Đình Phong, [[Kiều Chấn Vũ]]||
|rowspan="2"|2007 || Hồn kiếm || Châu Nhi || Tạ Đình Phong, [[Kiều Chấn Vũ]]||
|-
|-
| ''[[Kế Hoạch A]]'' || Cao Mạn Ni || Đàm Diệu Văn, Trương Vệ Kiện, Ngô Khánh Triết||
| ''[[Kế Hoạch A]]'' || Cao Mạn Ni || Đàm Diệu Văn, Trương Vệ Kiện, Ngô Khánh Triết||
|-
|-
|2010 || ''[[Linh Châu]]'' || Đinh Dao / Tiên Nhạc || Đàm Diệu Văn, Bồ Ba Giáp, Tae, Tôn Hưng, Tưởng Nghị ||
|2010 ||[[Linh Châu]]|| Đinh Dao / Tiên Nhạc || Đàm Diệu Văn, Bồ Ba Giáp, Tae, Tôn Hưng, Tưởng Nghị ||
Nữ diễn viên được yêu thích nhất khu vực HK -ĐL LHP Youku 2011
Nữ diễn viên được yêu thích nhất khu vực HK -ĐL LHP Youku 2011
Nữ diễn viên kiệt xuất LHP Youku 2011
Nữ diễn viên kiệt xuất LHP Youku 2011
Dòng 142: Dòng 144:
Nữ diễn viên HK ĐL được yêu thích nhất Hoa Đỉnh
Nữ diễn viên HK ĐL được yêu thích nhất Hoa Đỉnh
|-
|-
|rowspan="3"|2011 || ''[[Đại Đường nữ tuần án]]'' || [[Tạ Dao Hoàn]]||[[Trần Hạo Dân]], [[Thang Duy|Thang Di]] ||
|rowspan="3"|2011 ||[[Đại Đường nữ tuần án]]||[[Tạ Dao Hoàn]]||[[Trần Hạo Dân]], [[Thang Duy|Thang Di]] ||
Giải đặc biệt thể loại phim trinh thám LHP Moscow 2011
Giải đặc biệt thể loại phim trinh thám LHP Moscow 2011
|-
|-
| ''[[Võ Tắc Thiên bí sử]]'' || [[Thượng Quan Uyển Nhi]] || [[Lưu Hiểu Khánh]], [[Tư Cầm Cao Oa]] ||
|[[Võ Tắc Thiên bí sử]]||[[Thượng Quan Uyển Nhi]] || [[Lưu Hiểu Khánh]], [[Tư Cầm Cao Oa]] ||
Nữ diễn viên xuất sắc nhất Hoa Đỉnh 2012
Nữ diễn viên xuất sắc nhất Hoa Đỉnh 2012
Đề cử 'Ngôi sao được yêu thích nhất Trung Quốc'
Đề cử 'Ngôi sao được yêu thích nhất Trung Quốc'
|-
|-
| ''[[Nguyên soái vui vẻ]]'' || Thiên Miêu Nữ || [[Cổ Cự Cơ]], Thái Trác Nghiên||
|[[Nguyên soái vui vẻ]]|| Thiên Miêu Nữ || [[Cổ Cự Cơ]], Thái Trác Nghiên||
Nữ diễn viên truyền hình xuất sắc nhất LetTV lần 2
Nữ diễn viên truyền hình xuất sắc nhất LetTV lần 2
|-
|-
|2012 || ''[[Tài Thần Hữu Đạo]]'' || Bát công chúa / Đinh Như Ý|| [[Trần Kiện Phong]], [[Hà Trác Ngôn]], [[Phàn Thiếu Hoàn]]||
|2012 ||[[Tài thần hữu đạo]]|| Bát công chúa / Đinh Như Ý|| [[Trần Kiện Phong]], [[Hà Trác Ngôn]], [[Phàn Thiếu Hoàn]]||
|-
|-
|rowspan="2"|2013 || ''[[Cổ kiếm kỳ đàm]]'' || [[Tốn Phương công chúa]] || [[Kiều Chấn Vũ]], [[Dương Mịch]], [[Lý Dịch Phong]], [[Trần Vỹ Đình]]||
|rowspan="2"|2013 ||[[Cổ kiếm kỳ đàm]]||[[Tốn Phương công chúa]] || [[Kiều Chấn Vũ]], [[Dương Mịch]], [[Lý Dịch Phong]], [[Trần Vỹ Đình]]||
|-
|-
| ''[[Vô cùng cấp bách]]'' || Trần Mặc || [[Trần Sở Hà]]||
|[[Vô cùng cấp bách]]|| Trần Mặc || [[Trần Sở Hà]]||
|-
|-
|}
|}


<ref name="one">{{Chú thích web |url=http://www.imdb.com/name/nm1239735/ |tiêu đề=Gillian Chung
<ref name="one">{{Chú thích web |url=http://www.imdb.com/name/nm1239735/ |tiêu đề=Gillian Chung
|ngày truy cập=ngày 12 tháng 4 năm 2010 |nhà xuất bản=imdb.com}}</ref>
|ngày truy cập=ngày 12 tháng 4 năm 2010 |nhà xuất bản=imdb.com}}</ref> <ref name="two">{{Chú thích web |url=http://chinesemov.com/actors/Gillian.html |tiêu đề=Gillian Chung |ngày truy cập=ngày 12 tháng 4 năm 2010 |nhà xuất bản=chinesemov.com}}</ref>
<ref name="two">{{Chú thích web |url=http://chinesemov.com/actors/Gillian.html |tiêu đề=Gillian Chung |ngày truy cập=ngày 12 tháng 4 năm 2010 |nhà xuất bản=chinesemov.com}}</ref>


=== Điện ảnh ===
=== Điện ảnh ===
Dòng 175: Dòng 176:
|''If U Care..'' || Gillian || Trần Dịch Tấn, Lý Thể Hoa||
|''If U Care..'' || Gillian || Trần Dịch Tấn, Lý Thể Hoa||
|-
|-
|''[[Just One Look]]'' || Diệc Tuyệt sư thái / Ghost girl || Dư Văn Lạc, Thái Trác Nghiên||
|[[Nhất lục giá]]|| Diệc Tuyệt sư thái / Ghost girl || Dư Văn Lạc, Thái Trác Nghiên||
|-
|-
|rowspan="5"| 2003 || ''Happy Go Lucky'' || Bạch Tuyết Tiên|| Trịnh Tắc Sỹ, Lê Diệu Tường||
|rowspan="5"| 2003 || Happy Go Lucky || Bạch Tuyết Tiên|| Trịnh Tắc Sỹ, Lê Diệu Tường||
|-
|-
|''Colour of the Truth'' ||Katie Wong || Huỳnh Thu Sanh, Huỳnh Hạo Nhiên, Trần Tiểu Xuân||
|Hắc bạch sâm lâm ||Katie Wong || Huỳnh Thu Sanh, Huỳnh Hạo Nhiên, Trần Tiểu Xuân||
|-
|-
|''[[The Twins Effect]]'' || Gypsy|| [[Trịnh Y Kiện]], Thái Trác Nghiên, [[Trần Quán Hy]]||
|[[Thiên biến]]|| Gypsy|| [[Trịnh Y Kiện]], Thái Trác Nghiên, [[Trần Quán Hy]]||
|-
|-
|''The Spy Dad'' ||Cream || Lương Gia Huy, Trần Quán Hy||
|Tuyệt chủng thiết kim cương ||Cream || Lương Gia Huy, Trần Quán Hy||
|-
|-
|''[[The Death Curse]]'' || Linda Ting|| Thái Trác Nghiên, [[Quan Trí Bân]], [[Trương Chí Hằng]]||
|[[Lời nguyền của người cha]]|| Linda Ting|| Thái Trác Nghiên, [[Quan Trí Bân]], [[Trương Chí Hằng]]||
|-
|-
|rowspan="7"| 2004 || ''Fantasia'' ||Chopstick Sister || [[Cổ Thiên Lạc]], Thái Trác Nghiên||
|rowspan="7"| 2004 || Ba nguyên vọng ||Chopstick Sister || [[Cổ Thiên Lạc]], Thái Trác Nghiên||
|-
|-
|''Protege de la Rose Noire'' || Lão Kiều / Gillian || Trịnh Y Kiện, Thái Trác Nghiên||
|Black Rose Academy || Lão Kiều / Gillian || Trịnh Y Kiện, Thái Trác Nghiên||
|-
|-
|''[[Love on the Rocks (2004 film)|Love on the Rocks]]'' || Mandy || Cổ Thiên Lạc, Thái Trác Nghiên||
|[[Love on the Rocks (2004 phim)|Love on the Rocks]]|| Mandy || Cổ Thiên Lạc, Thái Trác Nghiên||
|-
|-
|''Moving Targets'' ||Dĩnh Chi || Tạ Đình Phong, Trần Quán Hy||
|Mục tiêu di động ||Dĩnh Chi || Tạ Đình Phong, Trần Quán Hy||
|-
|-
|''[[The Twins Effect II]]'' || Lam Linh|| Phòng Tổ Danh, Thái Trác Nghiên, Trần Bá Lâm||
|[[Thiên biến 2: Hoa Đô đại chiến]]|| Lam Linh|| Phòng Tổ Danh, Thái Trác Nghiên, Trần Bá Lâm||
|-
|-
|''[[Beyond Our Ken (film)|Beyond Our Ken]]'' || Trần Huệ Trinh || [[Ngô Ngạn Tổ]], Đào Hồng||
|[[Sự trả thù của nàng công chúa]]|| Trần Huệ Trinh || [[Ngô Ngạn Tổ]], Đào Hồng||
Đề cử Nữ diễn viên xuất sắc nhất LHP Kim Tử Kinh
Đề cử Nữ diễn viên xuất sắc nhất LHP Kim Tử Kinh
|-
|-
|''6 AM'' || Gillian Chung|| Quan Trí Bân, Trương Chí Hằng||
|6 AM || Gillian Chung|| Quan Trí Bân, Trương Chí Hằng||
|-
|-
|rowspan="2"| 2005 || ''[[House of Fury]]'' || Phương Phương/Natalie Yue|| Phùng Đức Luân, Ngô Ngạn Tổ, Huỳnh Thu Sanh||
|rowspan="2"| 2005 ||[[Gia đình tinh võ]]|| Phương Phương/Natalie Yue|| Phùng Đức Luân, Ngô Ngạn Tổ, Huỳnh Thu Sanh||
|-
|-
|''[[Bug Me Not!]]'' || Auntie/Master|| Trần Bá Lâm, Lương Lạc Thi, Boy'z
|[[Bug Me Not!]]|| Auntie/Master|| Trần Bá Lâm, Lương Lạc Thi, Boy'z
|-
|-
| 2006 || ''49 Days'' || Lam Tiểu Thiên|| Phùng Đức Luân, Trương Chí Hằng, Trương Tây||
| 2006 || 49 Days || Lam Tiểu Thiên|| Phùng Đức Luân, Trương Chí Hằng, Trương Tây||
|-
|-
|rowspan="5"| 2007 || ''Eastern Legend'' || Cao Mạn Ni || Trương Vệ Kiện, Đàm Diệu Văn||
|rowspan="5"| 2007 || Eastern Legend || Cao Mạn Ni || Trương Vệ Kiện, Đàm Diệu Văn||
|-
|-
|''[[Twins Mission]]'' (aka ''Let's Steal Together'') || Bảo Châu||Ngô Kinh, Hồng Kim Bảo, Thái Trác Nghiên
|[[Sứ mạng song sinh|Twins Mission]] (aka Let's Steal Together) || Bảo Châu||Ngô Kinh, Hồng Kim Bảo, Thái Trác Nghiên
|-
|-
|''Naraka 19'' || Xuân Vũ||Đàm Diệu Văn, Vịnh Nhi, Từ Chính Hi||
|Naraka 19 || Xuân Vũ||Đàm Diệu Văn, Vịnh Nhi, Từ Chính Hi||
|-
|-
|''Trivial Matters'' || Trịnh Thi Tuệ ||Đặng Lệ Hân, Mạch Tuấn Long||
|Trivial Matters || Trịnh Thi Tuệ ||Đặng Lệ Hân, Mạch Tuấn Long||
|-
|-
|''Rough Addiction'' || || ||
|Rough Addiction || || ||
|-
|-
|rowspan="4"| 2010 || ''[[Việt quang bảo hạp]]'' || [[Tôn phu nhân|Tôn Thượng Hương]]||Trịnh Trung Cơ, Lương Vịnh Kỳ, Phương Lực Thân||
|rowspan="4"| 2010 ||[[Việt quang bảo hạp]]||[[Tôn phu nhân|Tôn Thượng Hương]]||Trịnh Trung Cơ, Lương Vịnh Kỳ, Phương Lực Thân||
|-
|-
| ''Ex'' || Châu Di||[[Trần Vỹ Đình]], Thi Nhã||
| Ex || Châu Di||[[Trần Vỹ Đình]], Thi Nhã||
|-
|-
| ''The Fantastic Water Babes'' || La Kiều||Phương Lực Thân, [[Huỳnh Thánh Y]], Điền Lượng||
| The Fantastic Water Babes || La Kiều||Phương Lực Thân, [[Huỳnh Thánh Y]], Điền Lượng||
Nữ diễn viên hài xuất sắc nhất Hoa Đỉnh 2011
Nữ diễn viên hài xuất sắc nhất Hoa Đỉnh 2011
|-
|-
| ''Super Player'' || Guest star|| Tôn Hưng, Tiêu Ân Tuấn, Mạc Thiếu Thông||
| Super Player || Guest star|| Tôn Hưng, Tiêu Ân Tuấn, Mạc Thiếu Thông||
|-
|-
| 2011 || ''Nightmare Angel'' || Angela Diệp Vĩ Anh ||Huỳnh Duy Đức, Ngô Kiện Phi||
| 2011 || Nightmare Angel || Angela Diệp Vĩ Anh ||Huỳnh Duy Đức, Ngô Kiện Phi||
|-
|-
| rowspan="4" | 2013 ||Love Retake
| 2012 || ''Love isn't NG'' || Tô Ni Na||[[Lý Tiểu Nhiễm]], Shin, [[Dư Thiếu Quần]]||
| Tô Ni Na||[[Lý Tiểu Nhiễm]], Shin, [[Dư Thiếu Quần]]||
|-
|-
|rowspan="4"| 2013 || ''[[Bạch Hồ]]'' || Tiểu Thúy||Trương Trí Lâm, Huệ Ánh Hồng||
|[[Bạch hồ (phim 2013)|Bạch hồ]]|| Tiểu Thúy||Trương Trí Lâm, Huệ Ánh Hồng||
|-
|-
|[[Người quản lý siêu cấp!]]|| (Guest star)|| Thái Trác Nghiên, Đỗ Vấn Trạch||
|''[[Vương Bài!]]'' || Tô Tiệp || [[Lâm Chí Linh]], [[Lương Gia Huy]], Lý Minh Thuận||
|-
|-
|[[Diệp Vấn: Trận chiến cuối cùng]]||Trần Tứ Muội||Huỳnh Thu Sanh||
|''[[Người quản lý siêu cấp!]]'' || (Guest star)|| Thái Trác Nghiên, Đỗ Vấn Trạch||
|-
|''[[Diệp Vấn: Trận Chiến cuối cùng]]''||Trần Tứ Muội||Huỳnh Thu Sanh||
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất LHP Macao 2013
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất LHP Macao 2013
|-
|-
| rowspan="2" |2014
| 2014 || ''Túc cầu'' || Bình An công chúa||Thái Trác Nghiên, Hà Cảnh, Đặng Lệ Hân||
|[[Vương bài]]
|Tô Tiệp
|Lâm Chí Linh, Lương Gia Huy, Lý Minh Thuận
|
|-
| Túc cầu || Bình An công chúa||[[Thái Trác Nghiên]], Hà Cảnh, Đặng Lệ Hân||
|-
| rowspan="3" | 2015 || Phù sinh như mộng || Ngũ Nương ||[[Chương Tử Di]], Cát Ưu, [[Chung Hán Lương]]||
|-
|Kiếm tình
|Châu Nhi
|[[Tạ Đình Phong]]
|
|-
|-
|rowspan="2"| 2015 || ''Phù sinh như mộng'' || Ngũ Nương ||[[Chương Tử Di]], Cát Ưu, [[Chung Hán Lương]]||
|[[Đại thoại Tây du]] 3 || Tam Thập Nương (Khách mời) ||[[Han Geng|Hàn Canh]], Mạc Văn Úy||
|-
|-
|2016
| ''Đại thoại tây du 3'' || Tam Thập Nương (Khách mời) ||[[Han Geng|Hàn Canh]], Mạc Văn Úy||
|[[Chuyện nhỏ điên rồ mang tên Tình Yêu]]
|
|
|Cameo
|-
|-
|-
|-
Dòng 340: Dòng 357:


== Liên kết ngoài ==
== Liên kết ngoài ==
{{Wikiquote}}
* <!-- Wikipedia is not a web directory. This is not the place for personal sites, commercial advertisements or communities requiring membership/subscriptions. See [[WP:EL]] for more information on external links. -->
* {{IMDb name|id=1239735|name=Gillian Chung}}
* {{IMDb name|id=1239735|name=Gillian Chung}}
* [http://star.stareastnet.com/stardoc.asp?starName=%D6%D3%D0%C0%CD%A9 Gillian trên stareastnet.com]
* [http://star.stareastnet.com/stardoc.asp?starName=%D6%D3%D0%C0%CD%A9 Gillian trên stareastnet.com]

Phiên bản lúc 12:23, ngày 6 tháng 8 năm 2019

Chung Hân Đồng
鍾欣潼
Đám cưới Chu Hân Đồng
Thông tin nghệ sĩ
SinhChung Địch San [1]
21 tháng 1, 1981 (43 tuổi) [2]
 Hồng Kông
Dân tộcHán
Học vấnĐại học RMIT (Thôi học)
Alma materTrường tiểu học Anh ngữ Thanh Dương
Trường tiểu học Công giáo Yaumati
Trường trung học cơ sở Cửu Long True Light
Học Viện William Angliss
Nghề nghiệpDiễn viên, Ca sĩ, Người mẫu
Năm hoạt động1999-nay
Người đại diện Hồng Kông Tập đoàn Giải trí Anh Hoàng (2000-nay)
 Trung Quốc Thiên Khải Records
 Đài Loan Seed Music
Cờ Malaysia Malaysia EQ Music
Cờ Indonesia Indonesia EQ Music
Dòng nhạcC-Pop
Nhạc cụPiano, Guitar
Loại giọngMezzo-Soprano
Hãng thu âmTập đoàn Giải trí Anh Hoàng (2000-nay)
Phối ngẫuLại Hoằng Quốc (m.2018) [3]
Bạn tìnhTrần Quán Hy
Tyler Kwon
Websitewww.eegmusic.com
Tên khácA Kiều (阿嬌)
Giải thưởng
Giải thưởng Điện ảnh Hoa Đỉnh cho Nữ diễn viên xuất sắc
2011 Linh Châu
Ca sĩ Hồng Kông được yêu thích nhất
2006
Twins
Nữ ca sĩ châu Á-Thái Bình Dương

2007 Twins

Chung Hân Đồng (sinh ngày 21 tháng 1 năm 1981) là nữ diễn viên, ca sĩ Hồng Kông, thành viên của nhóm nhạc nữ Twins.

Tiểu sử

Chung Hân Đồng sinh ra tại Hồng Kông với tên ban đầu là Chung Địch San (鍾狄珊), khoảng 2 tuổi đổi tên thành Chung Gia Lệ. Khi cô một tuổi, cha cô qua đời, cô sống cùng với mẹ. Mẹ cô tái hôn khi cô học trung học ở Cửu Long. Sau này mẹ cô tái giá. Hân Đồng có một em gái nhỏ hơn mình 16 tuổi.

Chung Hân Đồng tốt nghiệp trường Kowloon True Light Middle School và theo học một thời gian ngắn tại William Angliss Institute of TAFE ở Melbourne, Australia [4].

Sự nghiệp

Năm 2000, khi trở về Hong Kông để nghỉ hè, Hân Đồng nhận được điện thoại của người quản lý Anh Hoàng. Cùng với sự đốc thúc của gia đình, cô quyết định tham gia thử. Sự rụt rè và vẻ đẹp của cô trong buổi tuyển chọn đã khiến giám đốc quản lý Mani Fok để ý. Mani quyết định ký hợp đồng với cô [5].

Thế nhưng Hân Đồng đã suy nghĩ suốt 2 tháng, sau đó nhờ sự động viên của người nhà cô mới đồng ý ký hợp đồng với EEG. Sau đó cô cùng Thái Trác Nghiên trở thành một nhóm nhạc hai thành viên, đặt tên là Twins [6].

Ngày 18.5.2001, Twins chính thức được thành lập với 2 thành viên là Gillian Chung Hân Đồng và Charlene Thái Trác Nghiên. EP đầu tiên của nhóm đã bán sạch trong một ngày [7].

Tháng 9 năm 2002, A Gill khi đó chỉ mới 21 tuổi, là một trong những nghệ sĩ trẻ nhất tổ chức concert tại Hồng Quán.

Năm 2003, bộ phim Thiên Cơ Biến đã đưa 2 cô gái trẻ trên lĩnh vực phim ảnh. Twins Effect thống trị hầu hết các phòng vé tại Hong Kong, Trung Quốc và gây nên cơn sốt tại Mỹ. Sau đó bộ phim đã được tiếp tục thực hiện phần 2.

Năm 2004, A Gill tham gia bộ phim "Sự trả thù của nàng công chúa" cùng với Ngô Ngạn Tổ và Đào Hồng. Cô nhận được đề cử Kim Tử Kinh đầu tiên cho vai nữ chính trong phim này. Đồng thời Gill cũng đảm nhiệm vai trò Đại sứ của LHP Kim Tượng lần thứ 25.

Năm 2005, Twins phát hành album tiếng Phổ Thông đầu tiên "Thần tình yêu thực tập". Album bán được 850.000 bản trên toàn Thế giới và Twins đoạt giải MTV châu Á trong năm này. Đây cũng là album đứng đầu bảng tiêu thụ của năm.

Năm 2006 được đánh giá là năm đại thành công của Hân Đồng. Album tiếng Phổ thông thứ 2 "80 đồng vòng quanh thế giới" tiêu thụ được 1 triệu bản, trở thành album bán chạy nhất trong năm. Twins được dựng tượng sáp tại Viện bảo tàng Hồng Kong. Cùng thời gian này, Ah Gill phát triển sự nghiệp diễn xuất ở Trung Quốc với vai diễn Trình Linh Tố trong bộ phim làm lại từ tiểu thuyết Kim Dung Tân Tuyết sơn phi hồ. Trình Linh Tố được đánh giá là điểm sáng hiếm hoi của bộ phim dù không tuân theo đúng nguyên tác, qua đó khai thác một hướng đi mới ở Đại lục.

Cũng trong năm này, Bộ phim 49 ngày đóng cặp với Phùng Đức Luân trở thành một trong những bộ phim có doanh thu phòng vé cao nhất ở Hong Kong. Bộ phim cũng giành được giải thưởng trong Liên hoan phim Kinh dị tại Nhật.

Năm 2007, Gillian tiếp tục thúc đẩy sự nghiệp truyền hình ở Đại Lục khi tham gia một loạt các phim Kế hoạch A hợp tác với Trương Vệ Kiện, Hoán Hoa tẩy kiếm lục với sư huynh Tạ Đình Phong. Bên cạnh đó, sự nghiệp điện ảnh của cô ở Hồng Kong vẫn tỏa sáng với 2 bộ phim điện ảnh Twins MissionNaraka 19 đều đoạt doanh thu top 1 ở thời điểm công chiếu. Cùng năm, Twins trở thành nhóm nhạc đầu tiên đoat giải "Nữ ca sĩ nổi tiếng nhất châu Á -Thái Bình Dương".[8]

Scandal

Gillian dính vào hai vụ bê bối: lần thứ nhất, cô bị một phóng viên chụp trộm khi đang thay đồ trong một buổi biểu diễn của nhóm nhạc Twins tại cao nguyên Genting, Malaysia ngày 22/8/2006. Vụ thứ hai khi loạt ảnh nóng của diễn viên Trần Quán Hy cùng các bạn gái bị tung lên mạng tháng 2/2008. Sau scandal với Edison Trần Quán Hy, Ah Gill buộc phải rời khỏi làng giải trí 1 năm trước khi trở lại màn ảnh vào cuối năm 2009.

Vượt qua khủng hoảng

Suốt năm 2008, A Gill không tham gia hoạt động nào trong khi bạn cùng nhóm Twins, Thái Trác Nghiên cũng phát hành album solo và xúc tiến sự nghiệp riêng. Rất nhiều người đã nghĩ, Gillian Chung Hân Đồng sẽ chỉ còn là bông hoa sớm nở chóng tàn trong làng giải trí. Cuối năm 2008, giới truyền thông bắt gặp Ah Gill trong một hoạt động ở Tứ Xuyên, giúp đỡ các làng bị động đất. Rất nhiều hoạt động của các fans kêu gọi cô trở lại. Mãi đến tháng 3 năm 2009, Gill lần đầu tiên xuất hiện trong show truyền hình Be my guest, qua đó thẳng thắng trả lời tường tận các vấn đề về scandal xảy ra với mình, cũng như mối tình tan hợp trong 5 năm giữa cô và Trần Quán Hy. Cũng trong tháng 3, cô trở thành người đại diện của hãng thời trang Be Touch.

Tháng 6 năm 2009, có tin đồn A Gill tham gia một bộ phim của đạo diễn Jeff Lau Việt Quang Bảo hợp, tuy nhiên nhà sản xuất đã không thừa nhận sự kiện này. Tháng 10 trong năm, cô chính thức đánh dấu sự trở lại của mình với vai diễn trong bộ phim EX, tiếp đó là xuất phẩm truyền hình Đại Lục Linh Châu, được xem là phiên bản Trung Quốc của bộ truyện Inuyasha nổi tiếng.

Tháng 4 năm 2010, A Gill phát hành EP đầu tay và cùng Charlene Thái Trác Nghiên đánh dấu sự trở lại của Twins bằng Live show Người người đàn lênHồng Quán. Show diễn bán sạch vé trong vòng 2 ngày và nhà sản xuất buộc phải diễn thêm 1 đêm nữa. Thành công của show diễn cũng xóa tan tin đồn về việc Twins tan rã.

Tháng 7 năm 2010. Bộ phim bị đóng băng 2 năm của Hân Đồng, Xuất thủy phù dung cuối cùng cũng được công chiếu. Bộ phim thu được doanh thu khá cao và giúp Hân Đồng đoạt giải thưởng Hoa Đỉnh dành cho Nữ diễn viên hài được yêu thích nhất. Đây là giải thưởng đầu tiên trong sự nghiệp điện ảnh của cô.

Cuối năm 2010, A Gill phát hành album solo đầu tay Move On. Album bán hết sạch sau ngày đầu tiên, và đoạt danh hiệu đĩa vàng trong 9 ngày.[9]

Thăng hoa

Năm 2011, với 2 vai diễn trong bộ phim Linh Châu, Gillian đã nhận giải Nữ diễn viên xuất sắc nhất thể loại phim Thần thoại trong liên hoan phim Hoa Đỉnh (Thị hậu Hoa Đỉnh),[9] Nữ diễn viên xuất sắc nhất Liên hoan phim YouKu. Cô tham gia 1 loạt các phim như Tài Thần Hữu Đạo, Đại Đường Nữ Tuần Án, Nguyên Soái vui vẻ, và bộ phim kinh phí lớn Võ Tắc Thiên bí sử và giành được giải Nữ diễn viên Hồng Kong- Đài Loan được yêu thích nhất Liên hoan phim LeTV 2012 cho vai diễn trong Nguyên soái vui vẻ. Sau đó với vai Thượng Quan Uyển Nhi trong Võ Tắc Thiên bí sử, cô được đề cử "Nữ diễn viên xuất sắc nhất thể loại phim cổ trang" và đề cử "Ngôi sao được yêu thích nhất toàn quốc". Sau đó cô đã đoạt luôn Thị Hậu Hoa Đỉnh lần thứ 2 liên tiếp.[9]

Năm 2011 còn đánh dấu sự trở lại của Twins trên lĩnh vực âm nhạc. Gill cùng Charlene Thái Trác Nghiên cũng phát hành album tiếng Phổ Thông 3650 để kỷ niệm 10 năm thành lập. Album đạt 2 đĩa Bạch Kim ngay khi phát hành và tiêu thụ được 520.000 bản tại toàn châu Á.[9]

Từ năm 2012 đến đầu 2013, Hân Đồng trở lại màn ảnh rộng với các bộ phim 'Ái tình bất NG', Diệp Vấn, và đặc biệt là bộ phim điện ảnh 3D chuyển thể từ tiểu thuyết Liêu Trai Chí Dị: "Bạch Hồ". Trong thời gian này, cô cũng phát hành album tiếng Trung đầu tay "Đồng Hoa". Album đánh dấu sự tiến bộ đáng ngạc nhiên của cô. Album cũng đạt thắng lợi rực rỡ với lượng tiêu thụ đạt 2 đĩa Bạch Kim, đưa tên tuổi Gill trở thành nữ thành viên nhóm nhạc có đĩa solo bán chạy nhất Trung Quốc.[10] Trước đó, Twins cũng lần thứ 2 nhận giải "Nữ ca sĩ được yêu thích nhất châu Á- Thái Bình Dương". Ngoài ra cô còn hợp tác cùng Ngô Khắc Quần trong album của anh này. Bài hát song ca giữa hai người "Toàn bộ đều cho em" đến nay đã có hơn 12 triệu view trên Youtube, là một trong những bài hát tiếng Hoa có lượt view cao nhất trên kênh này.[9]

Tháng 4 năm 2013, Hân Đồng được tạp chí Forbes xếp vào top 100 gương mặt quyền lực nhất của Làng giải trí Trung Quốc. Đây là lần đầu tiên cô lọt vào danh sách này với danh nghĩa cá nhân.[11].

Tháng 8 năm 2013, sau hai năm không đóng phim truyền hình, Gill trở lại với màn ảnh nhỏ qua bộ phim chuyển thể từ game online nổi tiếng: Cổ kiếm kỳ đàm. Trong phim, cô diễn vai công chúa Tốn Phương, đóng cặp với Kiều Chấn Vũ. Sau đó là bộ phim thời dân quốc "Vô cùng cấp bách" cùng Trần Sở Hà.

Đầu năm 2014, Gill tiếp tục tham gia bộ phim điện ảnh Túc Cầu, hợp tác cùng Thái Trác Nghiên và Hà Cảnh.

Tháng 4 năm 2014, Gill ra mắt single đầu tiên trong EP "Tình yêu trọn vẹn" là "Cả đời". Chưa đến ba ngày sau khi ra mắt, bài hát đã vươn lên đầu bảng xếp hạng Yin Yue Taiwan, với hơn 8 triệu lượt xem.

Tháng 6 năm 2014, cô ra mắt EP tiếng Phổ Thông "Tình yêu trọn vẹn". EP giúp cô lần thứ hai liên tiếp thắng giải Thần Tượng châu Á Tân Thành.

Cũng trong năm này, A Gill tiếp tục được tạp chí Forbes xếp vào top 100 gương mặt quyền lực nhất làng giải trí Trung Quốc.

Danh sách đĩa hát

Năm Tựa đề Ghi
2010 Everyone Bounce EP tiếng Quảng Đông
Move On... EP tiếng Quảng Đông
2013 Đồng Hoa Album tiếng Phổ thông
2014 Tình yêu trọn vẹn - Wholly Love <完整愛> EP tiếng Phổ thông
2018 Heard of happiness EP tiếng Phổ thông

Phim

Phim truyền hình

Thời gian công chiếu Tên phim Vai diễn Bạn diễn Giải thưởng/Ghi chú
2001 Tề thiên đại thánh Tôn Ngộ Không Tử Vy Tiên tử Trương Vệ Kiện, Thái Trác Nghiên, Tạ Đình Phong, Dương Cung Như
2003 All About Boy'z Tina Quan Trí Bân, Trương Chí Hằng, Tưởng Nhã Văn
Bao la vùng trời Guest star
2004 Kungfu túc cầu Guest star Trương Vệ Kiện, Dung Tổ Nhi, Huỳnh Thu Sanh, Lý Thể Hoa
Bầu nhiệt huyết Guest star
2005 Con cưng thời hiện đại Guest star
2006 Tân tuyết sơn phi hồ Trình Linh Tố Nhiếp Viễn, An Dĩ Hiên, Chu Ân
2007 Hồn kiếm Châu Nhi Tạ Đình Phong, Kiều Chấn Vũ
Kế Hoạch A Cao Mạn Ni Đàm Diệu Văn, Trương Vệ Kiện, Ngô Khánh Triết
2010 Linh Châu Đinh Dao / Tiên Nhạc Đàm Diệu Văn, Bồ Ba Giáp, Tae, Tôn Hưng, Tưởng Nghị
Nữ diễn viên được yêu thích nhất khu vực HK -ĐL LHP Youku 2011
Nữ diễn viên kiệt xuất LHP Youku 2011
Nữ diễn viên xuất sắc nhất thể loại thần thoại Hoa Đỉnh 2011
Nữ diễn viên HK ĐL được yêu thích nhất Hoa Đỉnh
2011 Đại Đường nữ tuần án Tạ Dao Hoàn Trần Hạo Dân, Thang Di
Giải đặc biệt thể loại phim trinh thám LHP Moscow 2011
Võ Tắc Thiên bí sử Thượng Quan Uyển Nhi Lưu Hiểu Khánh, Tư Cầm Cao Oa
Nữ diễn viên xuất sắc nhất Hoa Đỉnh 2012
Đề cử 'Ngôi sao được yêu thích nhất Trung Quốc'
Nguyên soái vui vẻ Thiên Miêu Nữ Cổ Cự Cơ, Thái Trác Nghiên
Nữ diễn viên truyền hình xuất sắc nhất LetTV lần 2
2012 Tài thần hữu đạo Bát công chúa / Đinh Như Ý Trần Kiện Phong, Hà Trác Ngôn, Phàn Thiếu Hoàn
2013 Cổ kiếm kỳ đàm Tốn Phương công chúa Kiều Chấn Vũ, Dương Mịch, Lý Dịch Phong, Trần Vỹ Đình
Vô cùng cấp bách Trần Mặc Trần Sở Hà

[12] [13]

Điện ảnh

Thời gian công chiếu Tên phim Vai diễn Bạn diễn Giải thưởng/Ghi chú
2002 U Man Candy Huỳnh Thu Sanh, Lý Xán Sâm
Summer Breeze of Love Kammy Chung Lệ San Thái Trác Nghiên, Vương Kiệt
If U Care.. Gillian Trần Dịch Tấn, Lý Thể Hoa
Nhất lục giá Diệc Tuyệt sư thái / Ghost girl Dư Văn Lạc, Thái Trác Nghiên
2003 Happy Go Lucky Bạch Tuyết Tiên Trịnh Tắc Sỹ, Lê Diệu Tường
Hắc bạch sâm lâm Katie Wong Huỳnh Thu Sanh, Huỳnh Hạo Nhiên, Trần Tiểu Xuân
Thiên cơ biến Gypsy Trịnh Y Kiện, Thái Trác Nghiên, Trần Quán Hy
Tuyệt chủng thiết kim cương Cream Lương Gia Huy, Trần Quán Hy
Lời nguyền của người cha Linda Ting Thái Trác Nghiên, Quan Trí Bân, Trương Chí Hằng
2004 Ba nguyên vọng Chopstick Sister Cổ Thiên Lạc, Thái Trác Nghiên
Black Rose Academy Lão Kiều / Gillian Trịnh Y Kiện, Thái Trác Nghiên
Love on the Rocks Mandy Cổ Thiên Lạc, Thái Trác Nghiên
Mục tiêu di động Dĩnh Chi Tạ Đình Phong, Trần Quán Hy
Thiên cơ biến 2: Hoa Đô đại chiến Lam Linh Phòng Tổ Danh, Thái Trác Nghiên, Trần Bá Lâm
Sự trả thù của nàng công chúa Trần Huệ Trinh Ngô Ngạn Tổ, Đào Hồng
Đề cử Nữ diễn viên xuất sắc nhất LHP Kim Tử Kinh
6 AM Gillian Chung Quan Trí Bân, Trương Chí Hằng
2005 Gia đình tinh võ Phương Phương/Natalie Yue Phùng Đức Luân, Ngô Ngạn Tổ, Huỳnh Thu Sanh
Bug Me Not! Auntie/Master Trần Bá Lâm, Lương Lạc Thi, Boy'z
2006 49 Days Lam Tiểu Thiên Phùng Đức Luân, Trương Chí Hằng, Trương Tây
2007 Eastern Legend Cao Mạn Ni Trương Vệ Kiện, Đàm Diệu Văn
Twins Mission (aka Let's Steal Together) Bảo Châu Ngô Kinh, Hồng Kim Bảo, Thái Trác Nghiên
Naraka 19 Xuân Vũ Đàm Diệu Văn, Vịnh Nhi, Từ Chính Hi
Trivial Matters Trịnh Thi Tuệ Đặng Lệ Hân, Mạch Tuấn Long
Rough Addiction
2010 Việt quang bảo hạp Tôn Thượng Hương Trịnh Trung Cơ, Lương Vịnh Kỳ, Phương Lực Thân
Ex Châu Di Trần Vỹ Đình, Thi Nhã
The Fantastic Water Babes La Kiều Phương Lực Thân, Huỳnh Thánh Y, Điền Lượng
Nữ diễn viên hài xuất sắc nhất Hoa Đỉnh 2011
Super Player Guest star Tôn Hưng, Tiêu Ân Tuấn, Mạc Thiếu Thông
2011 Nightmare Angel Angela Diệp Vĩ Anh Huỳnh Duy Đức, Ngô Kiện Phi
2013 Love Retake Tô Ni Na Lý Tiểu Nhiễm, Shin, Dư Thiếu Quần
Bạch hồ Tiểu Thúy Trương Trí Lâm, Huệ Ánh Hồng
Người quản lý siêu cấp! (Guest star) Thái Trác Nghiên, Đỗ Vấn Trạch
Diệp Vấn: Trận chiến cuối cùng Trần Tứ Muội Huỳnh Thu Sanh
Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất LHP Macao 2013
2014 Vương bài Tô Tiệp Lâm Chí Linh, Lương Gia Huy, Lý Minh Thuận
Túc cầu Bình An công chúa Thái Trác Nghiên, Hà Cảnh, Đặng Lệ Hân
2015 Phù sinh như mộng Ngũ Nương Chương Tử Di, Cát Ưu, Chung Hán Lương
Kiếm tình Châu Nhi Tạ Đình Phong
Đại thoại Tây du 3 Tam Thập Nương (Khách mời) Hàn Canh, Mạc Văn Úy
2016 Chuyện nhỏ điên rồ mang tên Tình Yêu Cameo

[9]

Giải thưởng cá nhân

[9]

Tham khảo

  1. ^ 【改名有學問】邊個話要跟老豆姓? 想改特別名字有限制.HK01
  2. ^ EEGmusic. "EEGmusic.
  3. ^ “阿嬌著粉紅花裙仙氣出嫁 賴弘國被楊受成訓示:要好好對老婆”. Mingpao (bằng tiếng Trung).
  4. ^ Mingpao.com. Gillian Chung @ Mingpao.com
  5. ^ Be My Guest, episode featuring Mani Fok, Chung's manager
  6. ^ Be My Guest, episode featuring Mani Fok, Chung's managerA Kiều và tôi không phải là một Đông Phương báo số 1/8/2013
  7. ^ “https://www.scmp.com/article/688598/twins-history-teenybop-sensation”. Liên kết ngoài trong |title= (trợ giúp)
  8. ^ [1]Tiểu sử Chung Hân Đồng
  9. ^ a b c d e f g Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên ReferenceA
  10. ^ [2]單飛獲佳績 鍾欣潼
  11. ^ [3]Top 100 Forbes China celebrity 2013
  12. ^ “Gillian Chung”. imdb.com. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2010.
  13. ^ “Gillian Chung”. chinesemov.com. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2010.

Liên kết ngoài