Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Colin Powell”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 15: Dòng 15:
|otherparty = ''Không đảng'' (until 1995)
|otherparty = ''Không đảng'' (until 1995)
|deputy1 = [[Robert T. Herres|Robert Herres]]<br>[[David E. Jeremiah|David Jeremiah]]
|deputy1 = [[Robert T. Herres|Robert Herres]]<br>[[David E. Jeremiah|David Jeremiah]]
|office1 = 12th [[Chairman of the Joint Chiefs of Staff]]
|office1 = [[Chủ tịch Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ]] thứ 12
|predecessor1 = [[William J. Crowe|William Crowe]]
|predecessor1 = [[William J. Crowe|William Crowe]]
|president1 = [[George H. W. Bush]]<br>[[Bill Clinton]]
|president1 = [[George H. W. Bush]]<br>[[Bill Clinton]]

Phiên bản lúc 00:46, ngày 7 tháng 8 năm 2019

Colin Powell
Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ thứ 65
Nhiệm kỳ
20 tháng 1 năm 2001 – 25 tháng 1 năm 2005
Tổng thốngGeorge W. Bush
Cấp phóRichard Armitage (bộ Ngoại giao Hoa Kỳ)
Tiền nhiệmMadeleine Albright
Kế nhiệmCondoleezza Rice
Chủ tịch Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ thứ 12
Nhiệm kỳ
1 tháng 10 năm 1989 – 30 tháng 9 năm 1993
Tổng thốngGeorge H. W. Bush
Bill Clinton
Cấp phóRobert Herres
David Jeremiah
Tiền nhiệmWilliam Crowe
Kế nhiệmJohn Shalikashvili
Cố vấn an ninh quốc gia Hoa Kỳ thứ 16
Nhiệm kỳ
23 tháng 11 năm 1987 – 20 tháng 11 năm 1989
Tổng thốngRonald Reagan
Cấp phóJohn Negroponte
Tiền nhiệmFrank Carlucci
Kế nhiệmBrent Scowcroft
Thông tin cá nhân
Sinh
Colin Luther Powell

5 tháng 4, 1937 (87 tuổi)
Thành phố New York, Hoa Kỳ
Đảng chính trịCộng hòa (1995–present)
Đảng khácKhông đảng (until 1995)
Phối ngẫu
Alma Johnson (cưới 1962)
Giáo dụcCity University of New York, City College (BS)
George Washington University (MBA)
Chữ ký
Phục vụ trong quân đội
ThuộcHoa Kỳ
Phục vụQuân đội Hoa Kỳ
Năm tại ngũ1958–1993
Cấp bậcĐại tướng
Đơn vị3rd Armored Division
23rd Infantry Division
Chỉ huyChairman of the Joint Chiefs of Staff
United States Army Forces Command
V Corps
2nd Brigade 101st Airborne Division
Tham chiếnChiến tranh Việt Nam
Khủng hoảng kênh đào Panama
Chiến tranh vùng Vịnh
Tặng thưởngDefense Distinguished Service Medal (4)
Army Distinguished Service Medal (2)
Navy Distinguished Service Medal
Air Force Distinguished Service Medal
Coast Guard Distinguished Service Medal
Defense Superior Service Medal
Legion of Merit (2)
Soldier's Medal
Bronze Star Medal
Full list

Colin Luther Powell (sinh ngày 5 tháng 4 năm 1937) là ngoại trưởng thứ 65 của Hoa Kỳ. Ông phục vụ trong chính phủ của Tổng thống George W. Bush từ ngày 20 tháng 1 năm 2001 đến ngày 26 tháng 1 năm 2005. Powell là người Mỹ gốc Phi đầu tiên phục vụ chính phủ trong chức vụ này.

Trong báo cáo phân tích, Powell viết: "Điều phản bác lại những gì miêu tả trong bức thư là sự thật rằng quan hệ giữa binh sĩ Hoa Kỳ và người dân Việt Nam là tuyệt vời", một vài nhà quan sát cho rằng cách thức Powell xử lý lá thư đồng nghĩa với việc rửa sạch sự tàn bạo của quân đội Hoa Kỳ ở Mỹ Lai. Tháng 5 năm 2004, Powell, khi này đã là Ngoại trưởng Hoa Kỳ, đã trả lời trong chương trình của Larry King trên đài CNN: "Ý tôi là, tôi đã ở trong đơn vị chịu trách nhiệm về vấn đề Mỹ Lai. Tôi ở đó sau khi sự kiện xảy ra. Mà trong chiến tranh thì những vụ việc kinh khủng như vậy vẫn xảy ra, và chúng ta vẫn phải ân hận về chúng".

Tham khảo

Liên kết ngoài

Tiền nhiệm
Madeleine Albright
Ngoại trưởng Hoa Kỳ
Dưới quyền: George W. Bush

20012005
Kế nhiệm
Condoleezza Rice