Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cartagena, Colombia”
n Di chuyển từ Category:Thành phố, thị xã Colombia đến Category:Khu dân cư ở Colombia dùng Cat-a-lot |
nKhông có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{bài cùng tên|Cartagena}} |
{{bài cùng tên|Cartagena}} |
||
{{Infobox settlement |
|||
{{Thông tin khu dân cư |
|||
| name = Cartagena |
|||
|official_name = Cartagena de Indias |
| official_name = ''Cartagena de Indias'' |
||
|nickname = Thành phố anh hùng<br />Cửa châu Mỹ<br />Thủ đô Caribbe<br />Thành phố mẹ<br />Thành<br />Chìa khóa vào West Indies<br />Pháo đài của Vương quốc<br />Thành phố công sự tốt nhất châu Mỹ<br /> |
|||
| |
| type = City |
||
| nicknames = "The Magic City", "The Cosmopolitan City", "The City of Cartagena", "The Heroic", "The Rock Corral", " The Fantastic" |
|||
|image_skyline = Bocagrande Cartagena.JPG |
|||
| |
| named_for = [[Cartagena, Spain|Cartagena]], [[Spain]] |
||
| motto = "Por Cartagena" |
|||
|image_caption = Partial view of Bocagrande |
|||
| |
| image_skyline = Montaje Cartagena, Colombia.jpg |
||
| |
| imagesize = 290 |
||
| image_caption = Top: Bocagrande Harbour. Second row: View of Santa Cruz Manga Island, Heredia Theatre. Third row: ClockTower (Torre del Reloj), Pilar Republicano, San Felipe Barajas Castle (Castillo de San Felipe de Barajas) (above), Charleston Hotel (below). Bottom: City Skyline. |
|||
⚫ | |||
| |
| image_flag = Flag of Cartagena.svg |
||
| |
| image_seal = Escudo de Cartagena de Indias.svg |
||
⚫ | |||
⚫ | |||
| mapsize = 200px |
|||
⚫ | |||
| map_caption = |
|||
|subdivision_type1 = '''Vùng''' |
|||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
|subdivision_name1 = [[Vùng Caribbe (Colombia)|Vùng Caribbe]] |
|||
⚫ | |||
|leader_title = [[Thị trưởng]] |
|||
| |
| subdivision_type1 = [[Departments of Colombia|Department]] |
||
| subdivision_type2 = [[Regions of Colombia|Region]] |
|||
|established_title = Thành lập |
|||
| subdivision_name1 = {{flagicon image|Flag of Bolívar (Colombia).svg}} [[Bolívar Department|Bolívar]] |
|||
|established_date = 1533 |
|||
| subdivision_name2 = [[Caribbean Region (Colombia)|Caribbean]] |
|||
⚫ | |||
| |
| leader_title = Mayor |
||
| leader_name = Pedrito Tomas Pereira Caballero<ref>{{Cite magazine |title=Pedrito Tomás Pereira: el alcalde de Cartagena designado por Duque |trans-title=Pedrito Tomás Pereira: appointed the mayor of Cartagena by President Duque |url=https://www.semana.com/nacion/articulo/pedrito-tomas-pereira-el-alcalde-de-cartagena-designado-por-duque/583583 |date=18 September 2018 |magazine=[[Semana]] |language=Spanish |access-date=10 December 2018}}</ref> |
|||
⚫ | |||
| |
| established_title = Foundation |
||
| |
| established_date = June 1, 1533 |
||
| founder = [[Pedro de Heredia]] |
|||
|area_water_sq_mi = |
|||
| |
| area_magnitude = |
||
| |
| area_total_km2 = 572 |
||
| |
| area_land_km2 = |
||
| |
| area_water_km2 = |
||
| |
| area_water_percent = |
||
| |
| area_urban_km2 = |
||
| |
| area_metro_km2 = |
||
| |
| population_as_of = 2016 |
||
| |
| population_note = |
||
| population_total = 971,592 <ref name="Largest cities or towns"/> |
|||
|population_metro = 149303 |
|||
| population_rank = [[List of Colombian municipalities by population|Ranked 5th]]</small> |
|||
|population_urban = 1090127 |
|||
| population_metro = 1,013,389<ref name="Largest cities or towns"/> |
|||
|population_density_km2 = |
| population_density_km2 = auto |
||
|population_density_sq_mi = |
|||
| |
| population_demonym = Cartagenero(s) {{es icon}} |
||
| |
| timezone = [[Colombia Time|COT]] |
||
| |
| utc_offset = -5 |
||
| |
| timezone_DST = |
||
| utc_offset_DST = |
|||
|latd=10 |latm=24 |lats= |latNS= N |
|||
| coordinates = {{coord|10|24|N|75|30|W|region:CO_type:city(892545)|display=inline,title}} |
|||
|longd=75 |longm=30 |longs= |longEW=W |
|||
| |
| postal_code_type = Postal code |
||
| |
| postal_code = 130000 |
||
⚫ | |||
|website = <br />[http://www.alcaldiadecartagena.gov.co/ {{es_icon}} Government of Cartagena official website]<br />[http://www.turismocartagenadeindias.com/ Tourism Office Official Site] |
|||
| |
| elevation_m = 2 |
||
| blank_name = '''[[Human Development Index|HDI]]''' (2008) |
|||
| blank_info = {{increase}} 0.798 – <span style="color:#090">'''High'''</span> |
|||
| blank2_name = Patron saints |
|||
| blank2_info = [[Catherine of Alexandria|Saint Catherine]] and [[Saint Sebastian]] |
|||
| blank3_name = Average temperature |
|||
| blank3_info = {{convert|30|C|F|abbr=on}} |
|||
| website = {{URL|www.cartagena.gov.co}} {{es icon}} |
|||
| footnotes = {{Infobox UNESCO World Heritage Site |
|||
| WHS = Cảng, pháo đài và nhóm di tích tại Cartagena |
|||
| Criteria = Văn hóa: iv, vi |
|||
⚫ | |||
| Year = 1984 |
|||
}} |
}} |
||
}} |
|||
'''Cartagena''' còn được biết đến trong thời kỳ thuộc địa là '''Cartagena de Indias''' ({{lang-es|Cartagena de Indias}} {{IPA-es|kaɾtaˈxena ðe ˈindjas||Es-Cartagena de Indias.oga}}) là một cảng lớn được thành lập vào năm 1533, nằm trên bờ biển phía bắc của [[Colombia]] thuộc [[vùng Caribe của Colombia|vùng Caribe]]. Nó nằm ở vị trí chiến lược giữa sông Magdalena và Sinú, trở thành cảng chính cho giao thương giữa Tây Ban Nha và ngoại quốc, thiết lập như là một khu vực có tầm quan trọng vào đầu những năm 1540. Trong thời kỳ thuộc địa, đây là cảng chính để xuất khẩu bạc của Peru sang Tây Ban Nha và nhập nô lệ châu Phi theo ''[[Asiento]]''. Nó có thể phòng thủ trước các cuộc tấn công của cướp biển ở vùng biển Caribe.<ref>Lance R. Grahn, "Cartagena" in ''Encyclopedia of Latin American History and Culture'', vol. 1, p 581. New York: Charles Scribner's Sons 1996.</ref> Đây là thủ phủ của tỉnh [[Bolívar (tỉnh Colombia)|Bolívar]] và có dân số 971.592 người vào năm 2016.<ref name="Largest cities or towns">{{Cite web|url= http://www.dane.gov.co/files/investigaciones/poblacion/proyepobla06_20/Municipal_area_1985-2020.xls|title= Estimaciones de Población 1985–2005 y Proyecciones de Población 2005–2020 Total Municipal por Área (estimate)|publisher= [[National Administrative Department of Statistics (Colombia)|DANE]] |accessdate= 10 November 2016}}</ref> Đây là thành phố lớn thứ năm của đất nước và lớn thứ hai tại khu vực Caribe của Colombia chỉ sau [[Barranquilla]]. Khu vực đô thị của Cartagena cũng là khu vực đô thị lớn thứ năm cả nước. Các hoạt động kinh tế bao gồm các ngành công nghiệp hàng hải và hóa dầu, cũng như du lịch. |
|||
Thành phố được thành lập vào ngày 1 tháng 6 năm 1533 và được đặt tên theo thành phố [[Cartagena, Tây Ban Nha|Cartagena]] của [[Tây Ban Nha]]. Khu vực xung quanh vịnh Cartagena là nơi định cư của nhiều người dân bản địa từ năm 4000 trước Công nguyên. Trong thời kỳ thuộc địa Tây Ban Nha, Cartagena đóng vai trò chủ chốt trong việc điều hành và mở rộng đế chế Tây Ban Nha. Đó là một trung tâm của hoạt động chính trị, giáo hội Công giáo và kinh tế.<ref>Grahn, "Cartagena" p. 582.</ref> Năm 1984, thành phố và pháo đài thuộc địa của Cartagena được [[UNESCO]] công nhận là [[Di sản thế giới]]. |
|||
'''Cartagena de Indias''' ({{pronounced|kartaˈçena de ˈindias}} trong tiếng Tây Ban Nha), là thành phố ở phía bắc [[Colombia]], thủ phủ của [[Bolívar Department]], một thành phố với hải cảng bên bờ [[Biển Caribe|Biển Caribbe]]. Thành phố có dân số theo điều tra năm 2005 là 1,09 triệu người, còn dân số vùng đô thị là 1,24 triệu người, là vùng đô thị lớn thứ 5 ở Colombia. Thành phố nằm trên một hòn đảo và được kết nối bằng một tuyến đường với đất liền. Khu vực phố cổ được bao quanh bởi 2 pháo đài cổ với tường thành được xây thời thuộc địa Tây Ban Nha. Thành phố có các công trình nổi bật như nhà thờ Dòng Tên San Juan de Dios, cung điện, [[Đại học Cartagena]] (thành lập năm 1827). Cartagena cũng là điểm cuối của một tuyến ống dẫn khí dài khoảng 600 km đi sâu vào nội địa Colombia. Thành phố này xuất khẩu dầu mỏ và cà phê là chủ yếu, ngoài ra còn xuất khẩu thuốc lá, thịt gia súc, gỗ, đá quý. Kể từ thập niên 1990, du lịch đã thành một ngành quan trọng. |
|||
Được người Tây Ban Nha thành lập năm 1533, thành phố nhanh chóng trở thành một thương cảng nhộn nhịp và đã được gọi là Nữ hoàng của Indies. Năm 1544, hải tặc đã chiếm giữ thành phố này. Đầu thế kỷ 17, thành phố này chỉ xếp sau [[Thành phố México|Thành phố Mexico]] về tầm quan trọng thương mại ở [[Tân Thế giới]]. |
|||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
||
{{tham khảo}} |
{{tham khảo}} |
Phiên bản lúc 11:13, ngày 16 tháng 8 năm 2019
Cartagena | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
— City — | |||||||||
Cartagena de Indias | |||||||||
Top: Bocagrande Harbour. Second row: View of Santa Cruz Manga Island, Heredia Theatre. Third row: ClockTower (Torre del Reloj), Pilar Republicano, San Felipe Barajas Castle (Castillo de San Felipe de Barajas) (above), Charleston Hotel (below). Bottom: City Skyline. | |||||||||
Khẩu hiệu: "Por Cartagena" | |||||||||
Country | Colombia | ||||||||
Department | Bolívar | ||||||||
Region | Caribbean | ||||||||
Foundation | June 1, 1533 | ||||||||
Người sáng lập | Pedro de Heredia | ||||||||
Đặt tên theo | Cartagena, Spain | ||||||||
Chính quyền | |||||||||
• Mayor | Pedrito Tomas Pereira Caballero[1] | ||||||||
Diện tích | |||||||||
• City | 572 km2 (221 mi2) | ||||||||
Độ cao | 2 m (7 ft) | ||||||||
Dân số (2016) | |||||||||
• City | 971,592 [2] | ||||||||
• Thứ hạng | Ranked 5th | ||||||||
• Vùng đô thị | 1,013,389[2] | ||||||||
Tên cư dân | Cartagenero(s) (tiếng Tây Ban Nha) | ||||||||
Múi giờ | COT (UTC-5) | ||||||||
Postal code | 130000 | ||||||||
Thành phố kết nghĩa | Nice, Campeche, Campeche, San Juan, Cádiz, Manila, Sevilla, Santiago de Cuba, Bogotá, Fes, Cartagena, Callao | ||||||||
HDI (2008) | 0.798 – High | ||||||||
Patron saints | Saint Catherine and Saint Sebastian | ||||||||
Average temperature | 30 °C (86 °F) | ||||||||
Trang web | www | ||||||||
|
Cartagena còn được biết đến trong thời kỳ thuộc địa là Cartagena de Indias (tiếng Tây Ban Nha: Cartagena de Indias [kaɾtaˈxena ðe ˈindjas] ( nghe)) là một cảng lớn được thành lập vào năm 1533, nằm trên bờ biển phía bắc của Colombia thuộc vùng Caribe. Nó nằm ở vị trí chiến lược giữa sông Magdalena và Sinú, trở thành cảng chính cho giao thương giữa Tây Ban Nha và ngoại quốc, thiết lập như là một khu vực có tầm quan trọng vào đầu những năm 1540. Trong thời kỳ thuộc địa, đây là cảng chính để xuất khẩu bạc của Peru sang Tây Ban Nha và nhập nô lệ châu Phi theo Asiento. Nó có thể phòng thủ trước các cuộc tấn công của cướp biển ở vùng biển Caribe.[3] Đây là thủ phủ của tỉnh Bolívar và có dân số 971.592 người vào năm 2016.[2] Đây là thành phố lớn thứ năm của đất nước và lớn thứ hai tại khu vực Caribe của Colombia chỉ sau Barranquilla. Khu vực đô thị của Cartagena cũng là khu vực đô thị lớn thứ năm cả nước. Các hoạt động kinh tế bao gồm các ngành công nghiệp hàng hải và hóa dầu, cũng như du lịch.
Thành phố được thành lập vào ngày 1 tháng 6 năm 1533 và được đặt tên theo thành phố Cartagena của Tây Ban Nha. Khu vực xung quanh vịnh Cartagena là nơi định cư của nhiều người dân bản địa từ năm 4000 trước Công nguyên. Trong thời kỳ thuộc địa Tây Ban Nha, Cartagena đóng vai trò chủ chốt trong việc điều hành và mở rộng đế chế Tây Ban Nha. Đó là một trung tâm của hoạt động chính trị, giáo hội Công giáo và kinh tế.[4] Năm 1984, thành phố và pháo đài thuộc địa của Cartagena được UNESCO công nhận là Di sản thế giới.
Tham khảo
- ^ “Pedrito Tomás Pereira: el alcalde de Cartagena designado por Duque” [Pedrito Tomás Pereira: appointed the mayor of Cartagena by President Duque]. Semana (bằng tiếng Spanish). 18 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ a b c “Estimaciones de Población 1985–2005 y Proyecciones de Población 2005–2020 Total Municipal por Área (estimate)”. DANE. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2016.
- ^ Lance R. Grahn, "Cartagena" in Encyclopedia of Latin American History and Culture, vol. 1, p 581. New York: Charles Scribner's Sons 1996.
- ^ Grahn, "Cartagena" p. 582.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Cartagena, Colombia. |