Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2019”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 978: Dòng 978:
! Hạt giống
! Hạt giống
|-
|-
|{{flagicon|}}
|{{flagicon|TPE}} [[Chan Hao-ching]]
|{{flagicon|}}
|{{flagicon|NZL}} [[Michael Venus (tennis)|Michael Venus]]
|
|25
|1
|1
|-
|-
|{{flagicon|}}
|{{flagicon|CAN}} [[Gabriela Dabrowski]]
|{{flagicon|}}
|{{flagicon|CRO}} [[Mate Pavić]]
|
|27
|2
|2
|-
|-
|{{flagicon|}}
|{{flagicon|AUS}} [[Samantha Stosur]]
|{{flagicon|}}
|{{flagicon|USA}} [[Rajeev Ram]]
|
|31
|3
|3
|-
|-
|{{flagicon|}}
|{{flagicon|TPE}} [[Latisha Chan]]
|{{flagicon|}}
|{{flagicon|CRO}} [[Ivan Dodig]]
|
|32
|4
|4
|- style="background:#fcc;"
|-
|{{flagicon|}}
|{{flagicon|USA}} [[Nicole Melichar]]
|{{flagicon|}}
|{{flagicon|BRA}} [[Bruno Soares]]
|
|32
|5
|5
|-
|-
|{{flagicon|}}
|{{flagicon|NED}} [[Demi Schuurs]]
|{{flagicon|}}
|{{flagicon|FIN}} [[Henri Kontinen]]
|
|34
|6
|6
|- style="background:#fcc;"
|-
|{{flagicon|}}
|{{flagicon|GER}} [[Anna-Lena Grönefeld]]
|{{flagicon|}}
|{{flagicon|AUT}} [[Oliver Marach]]
|
|34
|7
|7
|-
|-
|{{flagicon|}}
|{{flagicon|CZE}} [[Květa Peschke]]
|{{flagicon|}}
|{{flagicon|NED}} [[Wesley Koolhof]]
|
|35
|8
|8
|}
|}

Phiên bản lúc 05:36, ngày 2 tháng 9 năm 2019

Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2019
Ngày26 tháng 8 – 8 tháng 9
Lần thứ139
Thể loạiGrand Slam (ITF)
Bốc thăm128 đơn/64 đôi/32 hỗn hợp
Tiền thưởngTBA USD
Mặt sânCứng
Địa điểmNew York, New York, Hoa Kỳ
Sân vận độngUSTA Billie Jean King National Tennis Center
Đương kim vô địch 2018
Đơn nam
Serbia Novak Djokovic
Đơn nữ
Nhật Bản Naomi Osaka
Đôi nam
Hoa Kỳ Mike Bryan / Hoa Kỳ Jack Sock
Đôi nữ
Úc Ashleigh Barty / Hoa Kỳ CoCo Vandeweghe
Đôi nam nữ
Hoa Kỳ Bethanie Mattek-Sands / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray
Đơn nam trẻ
Brasil Thiago Seyboth Wild
Đơn nữ trẻ
Trung Quốc Wang Xiyu
Đôi nam trẻ
Bulgaria Adrian Andreev / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Anton Matusevich
Đôi nữ trẻ
Hoa Kỳ Cori Gauff / Hoa Kỳ Caty McNally
Đơn nam xe lăn
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alfie Hewett
Đơn nữ xe lăn
Hà Lan Diede de Groot
Đơn xe lăn quad
Úc Dylan Alcott
Đôi nam xe lăn
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alfie Hewett / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Gordon Reid
Đôi nữ xe lăn
Hà Lan Diede de Groot / Nhật Bản Yui Kamiji
Đôi xe lăn quad
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andrew Lapthorne / Hoa Kỳ David Wagner
← 2018 · Giải quần vợt Mỹ Mở rộng · 2020 →

Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2019 (tiếng Anh: US Open 2019) sẽ là giải đấu quần vợt lần thứ 139 của Giải quần vợt Mỹ Mở rộng và là giải Grand Slam thứ tư và cuối cùng trong năm. Giải sẽ được tổ chức trên mặt sân cứng tại USTA Billie Jean King National Tennis Centerthành phố New York.

Novak DjokovicNaomi Osaka lần lượt là những nhà đương kim vô địch ở nội dung đơn nam và đơn nữ.

Giải đấu

Sân vận động Arthur Ashe trước khi mái có thể thu được lắp đặt và là nơi diễn ra các trận chung kết của giải đấu

Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2019 là lần thứ 139 giải đấu được tổ chức và diễn ra tại USTA Billie Jean King National Tennis CenterFlushing Meadows–Corona Park của Queens tại Thành phố New York, New York, Hoa Kỳ. Giải đấu được diễn ra trên 14 sân cứng DecoTurf..

Giải đấu là một sự kiện được điều hành bởi Liên đoàn quần vợt quốc tế (ITF) và là một phần của lịch thi đấu ATP World Tour 2019WTA Tour 2019 theo thể loại Grand Slam. Giải đấu bao gồm các nội dung đơn và đôi của nam và nữ cũng như nội dung đôi nam nữ. Giải đấu cũng có các nội dung đơn và đôi cho các vận động viên nam trẻ và nữ trẻ (dưới 18 tuổi), là một phần ở thể loại Hạng A của giải đấu. Ngoài ra, còn có các sự kiện đơn và đôi quần vợt xe lăn cho nam, nữ và quad.

Giải đấu được thi đấu trên mặt sân cứng và diễn ra trên 15 sân với mặt sân DecoTurf, trong đó có 2 sân chính - Sân vận động Arthur Ashethe new Grandstand.

Phát sóng

Tại Mỹ, giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2019 sẽ là năm thứ 5 liên tiếp trong vòng 11 năm của hợp đồng trị giá 825 triệu USD với ESPN. Theo thỏa thuận ESPN giữ độc quyền toàn bộ giải đấu và US Open Series. Điều này có nghĩa là giải đấu sẽ không được phát sóng miễn phí trên truyền hình. Điều này cũng có nghĩa là ESPN trở thành đài độc quyền 3 trong số 4 giải quần vợt lớn của Mỹ.

Điểm và tiền thưởng

Phân phối điểm

Dưới đây là bảng phân bố điểm cho từng giai đoạn của giải đấu.

Chuyên nghiệp

Sự kiện CK BK TK 1/16 1/32 1/64 1/128 Q Q3 Q2 Q1
Đơn nam 2000 1200 720 360 180 90 45 10 25 16 8 0
Đôi nam 0
Đơn nữ 1300 780 430 240 130 70 10 40 30 20 2
Đôi nữ 10

Tóm tắt kết quả theo ngày

Hạt giống đơn

Sau đây là những tay vợt hạt giống và những tay vợt đáng chú ý đã rút khỏi sự giải đấu. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng ATP và WTA vào ngày 19 tháng 8 năm 2019. Thứ hạng và điểm trước đó là vào ngày 26 tháng 8 năm 2019

Đơn nam

Hạt giống Thứ hạng Tay vợt Điểm trước
thi đấu
Điểm bảo vệ Điểm thắng Điểm sau
thi đấu
Tình trạng
1 1 Serbia Novak Djokovic 2.000 10 First round vs.
2 2 Tây Ban Nha Rafael Nadal 7.945 720 10 7,235 First round vs.
3 3 Thụy Sĩ Roger Federer 180 10 First round vs.
4 Áo Dominic Thiem 4.925 360 10 4.575 First round vs.
5 Đức Alexander Zverev 90 10 First round vs.
6 Nhật Bản Kei Nishikori 720 10 First round vs.
7 Hy Lạp Stefanos Tsitsipas 45 10 First round vs.
8 Nga Daniil Medvedev 90 10 First round vs.
9 Nga Karen Khachanov 90 10 First round vs.
10 Ý Fabio Fognini 2.510 45 10 2,475 First round vs.
11 Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut 10 10 First round vs.
12 Croatia Borna Ćorić 180 10 First round vs.
13 Pháp Gaël Monfils 2.140 45 10 2.105 First round vs.
14 Hoa Kỳ John Isner 2.075 360 10 1.725 First round vs.
15 Cộng hòa Nam Phi Kevin Anderson 2.050 180 10 1.880 First round vs.
16 Gruzia Nikoloz Basilashvili 180 10 First round vs.
17 Canada Félix Auger-Aliassime 1.750 35 10 1.725 First round vs.
18 Argentina Guido Pella 90 10 First round vs.
19 Argentina Diego Schwartzman 90 10 First round vs.
20 Canada Milos Raonic 1.630 180 10 1.460 First round vs.
21 Croatia Marin Čilić 1.590 360 10 1.240 First round vs.
22 Thụy Sĩ Stan Wawrinka 90 10 First round vs.
23 Ý Matteo Berrettini 1.535 10 10 1.535 First round vs.
24 Bỉ David Goffin 180 10 First round vs.
25 Hoa Kỳ Taylor Fritz 1.465 90 10 1.385 First round vs.
26 Serbia Dušan Lajović 1.441 90 10 1.361 First round vs.
27 Úc Nick Kyrgios 90 10 First round vs.
28 Pháp Benoît Paire 45 10 First round vs.
29 Pháp Lucas Pouille 90 10 First round vs.
30 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Kyle Edmund 1.325 10 10 1.325 First round vs.
31 Chile Cristian Garín 1.321 (48+25) 10+6 1.264 First round vs.
32 Tây Ban Nha Fernando Verdasco 1.310 90 10 1.230 First round vs.

† Tay vợt không vượt qua được vòng loại giải đấu năm 2018, nhưng điểm bảo vệ được tính từ 2 giải 2018 ATP Challenger Tour là (ComoGenoa).

(Những) tay vợt đã được xếp vào nhóm hạt giống, nhưng đã rút lui trước giải.

Thứ hạng Tay vợt Điểm trước thi đấu Điểm bảo vệ Điểm sau thi đấu Lý do rút lui
Argentina Juan Martín del Potro 2.050 1.200 850 Chấn thương đầu gối phải

Đơn nữ

Hạt giống Thứ hạng Tay vợt Điểm trước
thi đấu
Điểm bảo vệ Điểm thắng Điểm sau
thi đấu
Tình trạng
1 Nhật Bản Naomi Osaka 2.000 10 First round vs.
2 Cộng hòa Séc Karolína Plíšková 430 10 First round vs.
3 Úc Ashleigh Barty 240 10 First round vs.
4 România Simona Halep 10 10 First round vs.
5 Cộng hòa Séc Petra Kvitová 4.386 130 10 4.266 First round vs.
6 Ukraina Elina Svitolina 240 10 First round vs.
7 7 Hà Lan Kiki Bertens 4.325 130 10 4.205 First round vs.
8 Hoa Kỳ Serena Williams 3.935 1.300 10 2.645 First round vs.
9 Belarus Aryna Sabalenka 240 10 First round vs.
10 Hoa Kỳ Sloane Stephens 430 10 First round vs.
11 Latvia Anastasija Sevastova 3.167 780 10 2.397 First round vs.
12 Thụy Sĩ Belinda Bencic 2.968 10 10 2.968 First round vs.
13 Đức Angelique Kerber 2.870 130 10 2.750 First round vs.
14 Canada Bianca Andreescu 2.837 2 10 2.845 First round vs.
15 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta 10 10 First round vs.
16 Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová 2.651 240 10 2.421 First round vs.
17 Trung Quốc Wang Qiang 130 10 First round vs.
18 Đan Mạch Caroline Wozniacki 2.537 70 10 2.477 First round vs.
19 Hoa Kỳ Madison Keys 780 10 First round vs.
20 Estonia Anett Kontaveit 10 10 First round vs.
21 Hoa Kỳ Sofia Kenin 130 10 First round vs.
22 Croatia Petra Martić 2.067 10+160 10+1 1.908 First round vs.
23 Croatia Donna Vekić 10 10 First round vs.
24 Hoa Kỳ Amanda Anisimova 1.934 10 10 1.934 First round vs.
25 Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza 1.920 70 10 1.860 First round vs.
26 Bỉ Elise Mertens 240 10 First round vs.
27 Đức Julia Görges 1.785 70 10 1.725 First round vs.
28 Pháp Caroline Garcia 1.831 130 10 1.711 First round vs.
29 Tây Ban Nha Carla Suárez Navarro 430 10 First round vs.
30 Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei 70 10 First round vs.
31 Cộng hòa Séc Barbora Strýcová 130 10 First round vs.
32 Ukraina Dayana Yastremska 10+29 10+25 First round vs.

Hạt giống đôi

Đôi nam nữ

Đội Thứ hạng1 Hạt giống
Đài Bắc Trung Hoa Chan Hao-ching New Zealand Michael Venus 25 1
Canada Gabriela Dabrowski Croatia Mate Pavić 27 2
Úc Samantha Stosur Hoa Kỳ Rajeev Ram 31 3
Đài Bắc Trung Hoa Latisha Chan Croatia Ivan Dodig 32 4
Hoa Kỳ Nicole Melichar Brasil Bruno Soares 32 5
Hà Lan Demi Schuurs Phần Lan Henri Kontinen 34 6
Đức Anna-Lena Grönefeld Áo Oliver Marach 34 7
Cộng hòa Séc Květa Peschke Hà Lan Wesley Koolhof 35 8

1Thứ hạng tính theo ngày 19 tháng 8 năm 2019.

Sự kiện

Đơn nam

  • vs.

Đơn nữ

  • vs.

Đôi nam

  • / vs. /

Đôi nữ

  • / vs. /

Đôi nam nữ

  • / vs. /

Đơn nam trẻ

  • vs.

Đơn nữ trẻ

  • vs.

Đôi nam trẻ

  • / vs. /

Đôi nữ trẻ

  • / vs. /

Men's Champions Doubles

  • / vs. /

Women's Champions Doubles

  • / vs. /

Đơn nam xe lăn

  • vs.

Đơn nữ xe lăn

  • vs.

Đơn xe lăn quad

  • vs.

Đôi nam xe lăn

  • / vs. /

Đôi nữ xe lăn

  • / vs. /

Đôi xe lăn quad

  • / vs. /

Đặc cách vào vòng đấu

Những tay vợt sau đây được đặc cách vào vòng đấu chính dựa vào lựa chọn nội bộ và những màn thể hiện gần đây:

Đôi nam nữ

  • Hoa Kỳ / Hoa Kỳ
  • Hoa Kỳ / Hoa Kỳ
  • Hoa Kỳ / Hoa Kỳ
  • Hoa Kỳ / Hoa Kỳ
  • Hoa Kỳ / Hoa Kỳ
  • Hoa Kỳ / Hoa Kỳ
  • Hoa Kỳ / Hoa Kỳ
  • Hoa Kỳ / Hoa Kỳ

Vòng loại

Các trận đấu vòng loại sẽ diễn ra tại USTA Billie Jean King National Tennis Center từ ngày 19 – 22 tháng 8 năm 2019.

Bảo toàn thứ hạng

Những tay vợt sau đây được vào thẳng vòng đấu chính nhờ bảo toàn thứ hạng:

Những tay vợt rút lui khỏi giải

Những tay vợt sau đây đã được vào vòng đấu chính, nhưng rút lui vì chấn thương:

Trước giải

Ghi chú

  1. ^ a b Recipient of the USTA's Grand Slam Reciprocal Wildcard Agreement with the French Tennis Federation[1]
  2. ^ a b Winner of the USTA Boys' under-18 national tournament[2]
  3. ^ Recipient of the USTA's Grand Slam Reciprocal Wildcard Agreement with Tennis Australia
  4. ^ a b Winner of the USTA Girls' under-18 national tournament[5]

Tham khảo

  1. ^ “US Open: une wild-card pour Antoine Hoang et Diane Parry” [US Open: Wild Cards for Antoine Hoang and Diane Parry]. L'Équipe (bằng tiếng Pháp). 23 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  2. ^ 16-year-old tennis phenom earns U.S. Open bid with win at USTA Boys Nationals
  3. ^ Of local note: Kristie Ahn earns wild card into US Open tennis
  4. ^ “Stosur receives US Open wildcard”. 7News. 13 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2019.
  5. ^ Navarro falls in finals, settles for wild card into U.S. Open qualifying tournament

Liên kết ngoài

Bản mẫu:US Open Series 2019 Bản mẫu:Quần vợt trên ESPN

Tiền nhiệm
Giải quần vợt Wimbledon 2019
Grand Slams Kế nhiệm
Giải quần vợt Úc Mở rộng 2020