Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nitơ monoxide”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Không có tóm lược sửa đổi
n Hoa112008 đã đổi Nitric ôxit thành Nitric ôxít
(Không có sự khác biệt)

Phiên bản lúc 11:23, ngày 5 tháng 9 năm 2019

Mônôxít nitơ
Nitric oxide
Nitric oxide
Nhận dạng
Số CAS10102-43-9
PubChem145068
DrugBankDB00435
KEGGC00533
ChEBI16480
Số RTECSQX0525000
Mã ATCR07AX01
InChI
Thuộc tính
Công thức phân tửNO
Khối lượng mol30,006 g/mol
Bề ngoàikhí không màu
thuận từ
Khối lượng riêng1,269 g/cm³ (lỏng)
1,3402 g/l (khí)
Điểm nóng chảy −163,6 °C (109,5 K; −262,5 °F)[chuyển đổi: số không hợp lệ]
Điểm sôi −150,8 °C (122,3 K; −239,4 °F)[chuyển đổi: số không hợp lệ]
Độ hòa tan trong nước7,4 ml/100 ml (STP)
Độ hòa tanhòa tan trọng rượu, CS2
Chiết suất (nD)1,0002697
Cấu trúc
Hình dạng phân tửtuyến tính, C∞v
Nhiệt hóa học
Enthalpy
hình thành
ΔfHo298
+90,29 kJ/mol
Entropy mol tiêu chuẩn So298210,76 J K−1 mol−1
Dược lý học
Độ khả dụng sinh họctốt
Dược đồ điều trịhít
Trao đổi chấtthông qua mao mạch phổi
Bán thải2–6 giây
Các nguy hiểm
MSDSMSDS ngoài
Chỉ mục EUkhông liệt kê
Nguy hiểm chínhđộc hại
NFPA 704

0
3
3
OX
Điểm bắt lửakhông cháy
Các hợp chất liên quan
Các ôxít nitơ liên quanMônôxít dinitơ
Triôxít dinitơ
Diôxít nitơ
Tetrôxít dinitơ
Pentôxít dinitơ
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Nitric ôxit, hay còn gọi là Mônôxít nitơ, monoxit nitơ, nitơ mônôxít, nitơ monoxit (công thức hóa học: NO) là chất khí không màu, không bền trong không khí vì bị ôxy ôxi hóa ở nhiệt độ thường tạo ra nitơ dioxit là chất khí màu nâu đỏ:

2NO + O2 → 2NO2

NO được tạo ra từ năng lượng sấm sét. Khi đó, không khí xung quanh khu vưc sấm sét nóng đến hơn 2000 °C. Nitơ và oxy kết hợp với nhau tạo nên nitơ monoxit:

N2 + O2 → 2NO

Phản ứng hóa học

Mônôxít nitơ là oxit không tạo muối, tức là mônôxít nitơ không tác dung được với các oxit bazơ,bazơ và muối của axit khác (trừ KMnO4. NO tác dung với clo, tạo thành Nitrozyl clorua:

2NO + Cl2 → 2NOCl

Trong phản ứng này, NO thể hiện tính khử.

2 NO + O2 → 2NO2

Ứng dụng

Hỗn hợp Nitơ monoxit với oxy được sử dụng để chăm sóc đặc biệt để thúc đẩy sự giãn nở của mao mạch và phổi để điều trị cao huyết áp ban đầu ở bệnh nhân sơ sinh[1][Cần cập nhật][2] Và các bệnh hô hấp có liên quan đến dị tật bẩm sinh. Đây thường là giải pháp cuối cùng trước khi sử dụng oxy hóa màng ngoài cơ thể (ECMO). Liệu pháp nitơ monoxit có tiềm năng làm tăng đáng kể xác suất sinh tồn, và trong một số trường hợp, cứu sống trẻ sơ sinh có nguy cơ bị bệnh mạch phổi.[3]

Ngoài ra NO còn là nguyên liệu sản xuất axit nitric, citric, muối nitrat, citrat,...

Tham khảo

  1. ^ Finer NN, Barrington KJ; Barrington (2006). Finer, Neil (biên tập). “Nitric oxide for respiratory failure in infants born at or near term”. Cochrane Database Syst Rev (4): CD000399. doi:10.1002/14651858.CD000399.pub2. PMID 17054129.
  2. ^ Chotigeat U, Khorana M, Kanjanapattanakul W (2007). “Inhaled nitric oxide in newborns with severe hypoxic respiratory failure”. J Med Assoc Thai. 90 (2): 266–71. PMID 17375630.
  3. ^ Hayward, CS; Kelly, RP; MacDonald, PS (1999). “Inhaled nitric oxide in cardiology practice”. Cardiovascular research. 43 (3): 628–38. doi:10.1016/S0008-6363(99)00114-5. PMID 10690334.