Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Gillis Bildt”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trang mới: “{{Infobox officeholder 1 | name = Gillis Bildt | image = Gillis Bildt.jpg | image_size = | caption = | office…”
 
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 7: Dòng 7:
| term_start = [[6 tháng 2]] năm [[1888]]
| term_start = [[6 tháng 2]] năm [[1888]]
| term_end = [[12 tháng 10]] năm [[1889]]
| term_end = [[12 tháng 10]] năm [[1889]]
| 1namedata = [[Oscar II of Sweden|Oscar II]]
| 1namedata = [[Oscar II của Thụy Điển|Oscar II]]
| 1blankname = Vua
| 1blankname = Vua
| predecessor = [[Robert Themptander]]
| predecessor = [[Robert Themptander]]

Phiên bản lúc 08:47, ngày 16 tháng 9 năm 2019

Gillis Bildt
Thủ tướng Thụy Điển
Nhiệm kỳ
6 tháng 2 năm 1888 – 12 tháng 10 năm 1889
VuaOscar II
Tiền nhiệmRobert Themptander
Kế nhiệmGustaf Åkerhielm
Marshal of the Realm
Nhiệm kỳ
1886 – 1894
VuaOscar II
Tiền nhiệmGustaf Adolf Vive Sparre
Kế nhiệmFredrik von Essen
Thông tin cá nhân
Sinh
Didrik Anders Gillis Bildt

16 tháng 10 năm 1820
Gothenburg, Thụy Điển
Mất22 tháng 10 năm 1894 (74 tuổi)
Stockholm, Thụy Điển
Nơi an nghỉNghĩa trang Solna
Đảng chính trịBảo thủ độc lập
Phối ngẫuLucile Rosalie Dufva
Quan hệCarl Bildt (hậu duệ)
Con cáiAdèle Elisabeth, Carl Nils Daniel, Knut Gillis Bildt
Cha mẹDaniel Fredrik Bildt
Christina Elisabeth (née Fröding)
Alma materHọc viện Chiến tranh Hoàng gia
Nghề nghiệpSĩ quan quân đội
Phục vụ trong quân đội
Phục vụLục quân Thụy Điển
Năm tại ngũ1837–1890
Cấp bậcTrung tướng
Chỉ huyGotland National Conscription

Nam tước Didrik Anders Gillis Bildt (16 tháng 10 năm 1820 – 22 tháng 10 năm 1894) là nghị sĩ, sĩ quan quân đội, nam tướcthủ tướng 1888–1889.[1]

Tham khảo

  1. ^ “Sweden” (bằng tiếng Swedish). World Statesmen. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2014.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)