Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Umji”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 50: Dòng 50:
{{Chính|Danh sách đĩa nhạc của GFriend}}
{{Chính|Danh sách đĩa nhạc của GFriend}}


== Danh mục phim ==
== Danh sách phim ==
{{Chính|Danh sách phim và chương trình truyền hình của GFriend}}
{{Chính|Danh sách phim và chương trình truyền hình của GFriend}}



Phiên bản lúc 13:33, ngày 22 tháng 9 năm 2019

Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Kim.
Umji
Thông tin nghệ sĩ
Tên bản ngữ김예원
Tên khai sinhKim Ye-won
Sinh19 tháng 8, 1998 (25 tuổi)
Songdo-dong, Yeonsu-gu, Incheon, Hàn Quốc[1]
Thể loại
Nghề nghiệpCa sĩ
Nhạc cụ
Năm hoạt động2015–nay
Hãng đĩa
Hợp tác với
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
Hanja
Romaja quốc ngữGim Ye-won
McCune–ReischauerKim Ye-wŏn
Hán-ViệtKim Nghệ Nguyên
Nghệ danh
Hangul
Hanja
Romaja quốc ngữEomji
McCune–ReischauerŎmchi

Kim Ye-won (Hangul: 김예원; sinh ngày 19 tháng 8 năm 1998), thường được biết đến với nghệ danh Umji (Hangul: 엄지), là một nữ ca sĩ thần tượng người Hàn Quốc. Cô là thành viên nhỏ tuổi nhất của nhóm nhạc nữ GFriend do công ty giải trí Source Music thành lập và quản lý.

Tiểu sử

Umji sinh ngày 19 tháng 8 năm 1998 tại Songdo, Yeonsu, Incheon, Hàn Quốc, là con út trong một gia đình có 3 anh chị em thuộc tầng lớp khá giả, có bố là giám đốc điều hành của hệ thống nha sĩ nổi tiếng có tên là Moa Dentist Group với tổng cộng 45 phòng khám trên toàn quốc.

Cô theo học Trường Trung học Biểu diễn Nghệ thuật Seoul, và đã tốt nghiệp vào ngày 7 tháng 2 năm 2017 cùng với thành viên SinB. Umji thông thạo tiếng Hàn, tiếng Anhtiếng Nhật.

Sự nghiệp

Trước khi ra mắt

Trước khi ra mắt với tư cách là thành viên của GFriend, Umji đã lọt vào mắt xanh của quản lý công ty Source Music khi đang đi ăn tối cùng bạn bè và sau đó được nhận làm thực tập sinh của Source Music.

Sự nghiệp âm nhạc

Umji ra mắt với GFriend tại Hàn Quốc vào ngày 15 tháng 1 năm 2015 với mini album đầu tay mang tên Season of Glass, cùng với ca khúc chủ đề "Glass Bead".

Danh sách đĩa nhạc

Danh sách phim

Chương trình truyền hình

Năm Tên chương trình Kênh Ghi chú
2015 Moon Hee-joon Pure 15+ Mnet Khách mời (với SinB)
2016 Idol and Family National Singing Contest KBS2 Khách mời
Mamamoo x GFriend Showtime MBC Every1 Thành viên cố định
The Capable Ones MBC Khách mời
Hello Friends KBS2 Khách mời
2017 Running Man SBS Khách mời
Friendship Super Show KBS1 Khách mời
The Return of Superman KBS2 Khách mời đặc biệt
King of Mask Singer MBC Thí sinh
Hello Counselor KBS2 Khách mời
The Friends in Adriatic Sea K STAR Thành viên cố định
2018 M Countdown Mnet MC đặc biệt
Yogobara SBS MTV MC đặc biệt

Người mẫu tạp chí

Năm Tên tạp chí Số phát hành Ghi chú
2015 Vogue Girl Korea Tháng 11
2018 Popteen Japan Tháng 5–12 Người mẫu độc quyền
Cosmopolitan Korea Tháng 9
2019 Tháng 3
Popteen Japan Tháng 5 Người mẫu độc quyền

Tham khảo

  1. ^ “여.친.소① 여자친구를 소개합니다” (bằng tiếng Triều Tiên). tenasia.hankyung.com. ngày 14 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)

Liên kết ngoài