Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sa Pa (phường)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 11: Dòng 11:
| kinh giây = 31
| kinh giây = 31
| diện tích = 6,25km²
| diện tích = 6,25km²
| dân số = 9.412 ngườihttp://www.daibieunhandan.vn/ONA_BDT/NewsPrint.aspx?newsId=426219</ref>
| dân số = 9.412 người
| thời điểm dân số = 2018
| thời điểm dân số = 2018
| mật độ dân số = 1.506 người/km²
| mật độ dân số = 1.506 người/km²

Phiên bản lúc 13:59, ngày 1 tháng 10 năm 2019

Sa Pa
Phường
Phường Sa Pa
Nhà thờ đá Sa Pa
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngTây Bắc Bộ
TỉnhLào Cai
Thị xãSa Pa
Thành lập2019[1]
Địa lý
Tọa độ: 22°20′8″B 103°50′31″Đ / 22,33556°B 103,84194°Đ / 22.33556; 103.84194
Sa Pa trên bản đồ Việt Nam
Sa Pa
Sa Pa
Vị trí phường Sa Pa trên bản đồ Việt Nam
Diện tích6,25km²
Dân số (2018)
Tổng cộng9.412 người
Mật độ1.506 người/km²

Sa Paphường trung tâm của thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai, Việt Nam.

Phường Sa Pa có diện tích 6,25km², dân số năm 2019 là 9.412 người[2], mật độ dân số đạt 1.506 người/km².

Địa lý

Phường Sa Pa có vị trí địa lý:

Lịch sử

Phường nguyên trước đây là khu vực trung tâm thị trấn Sa Pa cũ.

Ngày 11 tháng 9 năm 2019, Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua Nghị quyết 767/NQ-UBTVQH14 về việc thành lập thị xã Sa Pa thuộc tỉnh Lào Cai[1]. Theo đó, thành lập phường Sa Pa trên cơ sở điều chỉnh 2,33 km² diện tích tự nhiên, 9.297 người của thị trấn Sa Pa; 2,38 km² diện tích tự nhiên, 115 người của xã Lao Chải và 1,54 km² diện tích tự nhiên của xã Sa Pả.

Sau khi thành lập, phường Sa Pa có 6,25 km² diện tích tự nhiên và quy mô dân số 9.412 người.

Chú thích

  1. ^ a b “Nghị quyết 767/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về việc thành lập thị xã Sa Pa và các phường, xã thuộc thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai”. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp); |url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  2. ^ “Đơn vị hành chính”. Tổng cục Thống kê.