Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Vĩnh Hạo”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 2: Dòng 2:


== Cuộc đời ==
== Cuộc đời ==
'''Vĩnh Hạo''' được sinh ra vào giờ Thìn, ngày 20 tháng 11 (âm lịch) năm [[Càn Long]] thứ 20 (1755), trong gia tộc [[Ái Tân Giác La]] (覺羅). Ông là con trai thứ mười của Hằng Khác Thân vương [[Hoằng Chí]] (弘晊), mẹ ông là Thứ thiếp Thạch Giai thị (石佳氏).
'''Vĩnh Hạo''' được sinh ra vào giờ Thìn, ngày 20 tháng 11 (âm lịch) năm [[Càn Long]] thứ 20 (1755), trong gia tộc [[Ái Tân Giác La]] (觉罗). Ông là con trai thứ mười của Hằng Khác Thân vương [[Hoằng Chí]] (弘晊), mẹ ông là Thứ thiếp Thạch Giai thị (石佳氏).


Năm Càn Long thứ 40 (1775), tháng 10, phụ thân ông qua đời, ông được tập tước '''Hằng Thân vương''' (恆親王) đời thứ 3, nhưng Hằng vương phủ không phải thừa kế võng thế, nên ông chỉ được phong làm '''Hằng Quận vương''' (恆郡王).
Năm Càn Long thứ 40 (1775), tháng 10, phụ thân ông qua đời, ông được tập tước '''Hằng Thân vương''' (恆親王) đời thứ 3, nhưng Hằng vương phủ không phải thừa kế võng thế, nên ông chỉ được phong làm '''Hằng Quận vương''' (恆郡王).

Phiên bản lúc 08:36, ngày 4 tháng 11 năm 2019

Ái Tân Giác La Vĩnh Hạo (chữ Hán: 爱新觉罗永皓; 22 tháng 12 năm 1755 - 21 tháng 12 năm 1788) là một nhân vật Hoàng thất của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Cuộc đời

Vĩnh Hạo được sinh ra vào giờ Thìn, ngày 20 tháng 11 (âm lịch) năm Càn Long thứ 20 (1755), trong gia tộc Ái Tân Giác La (爱新觉罗). Ông là con trai thứ mười của Hằng Khác Thân vương Hoằng Chí (弘晊), mẹ ông là Thứ thiếp Thạch Giai thị (石佳氏).

Năm Càn Long thứ 40 (1775), tháng 10, phụ thân ông qua đời, ông được tập tước Hằng Thân vương (恆親王) đời thứ 3, nhưng Hằng vương phủ không phải thừa kế võng thế, nên ông chỉ được phong làm Hằng Quận vương (恆郡王).

Năm thứ 51 (1786), ông được giao quản lý Tương Bạch kỳ Giác La học (鑲白旗覺羅學).

Năm thứ 53 (1788), tháng 11, ông qua đời, được truy thụy Hằng Kính Quận vương (恆敬郡王).

Gia đình

Đích Phúc tấn

  • Y Lạp Lan thị (伊拉喇氏), con gái của Tổng binh Y Thường A (伊常阿).
  • Y Nhĩ Căn Giác La thị (伊爾根覺羅氏), con gái của Phó Đô thống Tát A Đại (薩阿岱), kế thất.

Trắc Phúc tấn

  • Trương Giai thị (張佳氏), con gái của Hữu Nghĩa (有義).

Hậu duệ

Con trai

  1. Trưởng tử.
  2. Miên Xiển (綿闡).