Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đội tuyển bóng đá quốc gia Phần Lan”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 54: Dòng 54:
'''Đội tuyển bóng đá quốc gia Phần Lan''' ([[tiếng Phần Lan]]: ''Suomen jalkapallomaajoukkue'') là đội tuyển cấp quốc gia của [[Phần Lan]] do [[Hiệp hội bóng đá Phần Lan]] quản lý.
'''Đội tuyển bóng đá quốc gia Phần Lan''' ([[tiếng Phần Lan]]: ''Suomen jalkapallomaajoukkue'') là đội tuyển cấp quốc gia của [[Phần Lan]] do [[Hiệp hội bóng đá Phần Lan]] quản lý.


Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Phần Lan là trận gặp đội tuyển [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Thụy Điển|Thụy Điển]] vào năm 1911. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là vị trí thứ tư của [[Thế vận hội Mùa hè 1912]]. Đội đã lần đầu tiên tham dự [[giải vô địch bóng đá châu Âu|Euro]] là vào năm [[iải vô địch bóng đá châu Âu 2020|2020]].
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Phần Lan là trận gặp đội tuyển [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Thụy Điển|Thụy Điển]] vào năm 1911. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là vị trí thứ tư của [[Thế vận hội Mùa hè 1912]]. Đội đã lần đầu tiên tham dự [[giải vô địch bóng đá châu Âu|Euro]] là vào năm [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020|2020]].


== Danh hiệu ==
== Danh hiệu ==

Phiên bản lúc 12:54, ngày 16 tháng 11 năm 2019

Phần Lan
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhHuuhkajat (Cú Đại Bàng)
Hiệp hộiHiệp hội bóng đá Phần Lan
(Suomen Palloliitto, Finlands Bollförbund)
Liên đoàn châu lụcUEFA (châu Âu)
Huấn luyện viên trưởngHans Backe
Đội trưởngJari Litmanen
Thi đấu nhiều nhấtJari Litmanen (137)
Ghi bàn nhiều nhấtJari Litmanen (32)
Sân nhàSân vận động Olympic Helsinki
Mã FIFAFIN
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 59 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)[1]
Cao nhất33 (3.2007)
Thấp nhất110 (7.2017)
Hạng Elo
Hiện tại 45 Giảm 5 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất30 (3.2002)
Thấp nhất125 (3.1962)
Trận quốc tế đầu tiên
 Phần Lan 2–5 Thụy Điển 
(Helsinki, Đại Công quốc Phần Lan; 22 tháng 10 năm 1911)
Trận thắng đậm nhất
 Phần Lan 10–2 Estonia 
(Helsinki, Phần Lan; 11 tháng 8 năm 1922)
 Phần Lan 8–0 San Marino 
(Helsinki, Phần Lan; 17 tháng 11 năm 2010)
Trận thua đậm nhất
 Đức 13–0 Phần Lan 
(Leipzig, Đức; 1 tháng 9 năm 1940)
Giải vô địch bóng đá châu Âu
Sồ lần tham dự1 (Lần đầu vào năm 2020)
Thế vận hội Mùa hè
Sồ lần tham dự4 (Lần đầu vào năm 1912)
Kết quả tốt nhấtHạng tư, 1912

Đội tuyển bóng đá quốc gia Phần Lan (tiếng Phần Lan: Suomen jalkapallomaajoukkue) là đội tuyển cấp quốc gia của Phần Lan do Hiệp hội bóng đá Phần Lan quản lý.

Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Phần Lan là trận gặp đội tuyển Thụy Điển vào năm 1911. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là vị trí thứ tư của Thế vận hội Mùa hè 1912. Đội đã lần đầu tiên tham dự Euro là vào năm 2020.

Danh hiệu

Hạng tư: 1912

Thành tích tại giải vô địch thế giới

  • 1930 đến 1934 - Không tham dự
  • 1938 - Không vượt qua vòng loại
  • 1950 - Bỏ cuộc khi tham dự vòng loại
  • 1954 đến 2018 - Không vượt qua vòng loại

Thành tích tại giải vô địch châu Âu

Năm Thành tích Hạng Pld W D L GF GA
1960 Không tham dự
1964
1968 Không vượt qua vòng loại
1972
1976
1980
1984
1988
1992
1996
2000
2004
2008
2012
2016
Liên minh châu Âu 2020 Vượt qua vòng loại
Đức 2024 Chưa xác định
Tổng cộng 1/17

Cầu thủ

Đội hình hiện tại

Đội hình dưới đây được triệu tập cho vòng loại Euro 2020 gặp Bosna và HercegovinaArmenia vào các ngày 12 và 15 tháng 10 năm 2019.[3]
Số lần ra sân và bàn thắng tính đến ngày 15 tháng 11 năm 2019 sau trận gặp Bosna và Hercegovina.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Lukáš Hrádecký (đội phó) 24 tháng 11, 1989 (34 tuổi) 57 0 Đức Bayer Leverkusen
12 1TM Jesse Joronen 21 tháng 3, 1993 (31 tuổi) 8 0 Ý Brescia
23 1TM Anssi Jaakkola 13 tháng 3, 1987 (37 tuổi) 3 0 Anh Bristol Rovers

4 2HV Joona Toivio 4 tháng 4, 1988 (36 tuổi) 65 3 Thụy Điển Häcken
22 2HV Jukka Raitala 15 tháng 9, 1988 (35 tuổi) 49 0 Canada Montreal Impact
2 2HV Paulus Arajuuri 15 tháng 6, 1988 (35 tuổi) 43 3 Cộng hòa Síp Pafos
2HV Thomas Lam 18 tháng 12, 1993 (30 tuổi) 21 0 Hà Lan PEC Zwolle
2HV Albin Granlund 1 tháng 9, 1989 (34 tuổi) 18 0 Thụy Điển Örebro
16 2HV Juha Pirinen 22 tháng 10, 1991 (32 tuổi) 18 0 Na Uy Tromsø
15 2HV Sauli Väisänen 5 tháng 6, 1994 (29 tuổi) 17 0 Ý Chievo
2HV Daniel O'Shaughnessy 14 tháng 9, 1994 (29 tuổi) 3 0 Phần Lan HJK
5 2HV Leo Väisänen 23 tháng 7, 1997 (26 tuổi) 1 0 Hà Lan Den Bosch

14 3TV Tim Sparv (đội trưởng) 20 tháng 2, 1987 (37 tuổi) 73 1 Đan Mạch Midtjylland
11 3TV Rasmus Schüller 18 tháng 6, 1991 (32 tuổi) 38 0 Cầu thủ tự do
8 3TV Robin Lod 17 tháng 4, 1993 (31 tuổi) 37 3 Hoa Kỳ Minnesota United
13 3TV Pyry Soiri 22 tháng 9, 1994 (29 tuổi) 21 5 Đan Mạch Esbjerg
6 3TV Glen Kamara 28 tháng 10, 1995 (28 tuổi) 18 1 Scotland Rangers
19 3TV Joni Kauko 12 tháng 7, 1990 (33 tuổi) 15 0 Đan Mạch Esbjerg
17 3TV Simon Skrabb 19 tháng 1, 1995 (29 tuổi) 13 0 Thụy Điển Norrköping
9 3TV Fredrik Jensen 9 tháng 9, 1997 (26 tuổi) 10 4 Đức Augsburg
3TV Robert Taylor 21 tháng 10, 1994 (29 tuổi) 10 0 Na Uy Tromsø

10 4 Teemu Pukki 29 tháng 3, 1990 (34 tuổi) 79 24 Anh Norwich City
7 4 Jasse Tuominen 12 tháng 11, 1995 (28 tuổi) 14 1 Belarus BATE Borisov
4 Rasmus Karjalainen 4 tháng 4, 1996 (28 tuổi) 10 1 Hà Lan Fortuna Sittard

Đội hình sơ bộ

Các cầu thủ dưới đây được triệu tập trong vòng 12 tháng.

Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Walter Viitala 9 tháng 1, 1992 (32 tuổi) 2 0 Cầu thủ tự do v.  Estonia, 11 tháng 1 năm 2019
TM Rasmus Leislahti 16 tháng 6, 2000 (23 tuổi) 0 0 Phần Lan FC Honka v.  Estonia, 11 tháng 1 năm 2019
TM Hugo Keto PRE 9 tháng 2, 1998 (26 tuổi) 0 0 Anh Brighton & Hove Albion v.  Thụy Điển, 8 tháng 1 năm 2019

HV Jere Uronen 13 tháng 7, 1994 (29 tuổi) 40 1 Bỉ Genk v.  Armenia, 15 tháng 10 năm 2019
HV Niko Markkula 27 tháng 6, 1990 (33 tuổi) 0 0 Phần Lan Inter Turku v.  Ý, 8 tháng 9 năm 2019
HV Mikko Sumusalo 12 tháng 3, 1990 (34 tuổi) 7 1 Phần Lan Honka v.  Armenia, 26 tháng 3 năm 2019
HV Valtteri Moren 15 tháng 6, 1991 (32 tuổi) 5 1 Bỉ Waasland-Beveren v.  Armenia, 26 tháng 3 năm 2019
HV Juhani Ojala 19 tháng 6, 1989 (34 tuổi) 26 1 Thụy Điển BK Häcken v.  Estonia, 11 tháng 1 năm 2019
HV Robert Ivanov 19 tháng 9, 1994 (29 tuổi) 3 0 Phần Lan FC Honka v.  Estonia, 11 tháng 1 năm 2019
HV Nicholas Hämäläinen 5 tháng 3, 1997 (27 tuổi) 1 0 Hoa Kỳ Los Angeles FC v.  Estonia, 11 tháng 1 năm 2019
HV Henri Toivomäki PRE 21 tháng 2, 1991 (33 tuổi) 1 0 Phần Lan HJK v.  Thụy Điển, 8 tháng 1 năm 2019
HV Juho Pirttijoki INJ 30 tháng 7, 1996 (27 tuổi) 1 0 Phần Lan KuPS v.  Thụy Điển, 8 tháng 1 năm 2019
HV Jonas Levänen INJ 12 tháng 1, 1994 (30 tuổi) 0 0 Phần Lan FC Honka v.  Thụy Điển, 8 tháng 1 năm 2019
HV Markus Halsti 19 tháng 3, 1984 (40 tuổi) 35 0 Đan Mạch Esbjerg fB v.  Hungary, 18 tháng 11 năm 2018
HV Janne Saksela 14 tháng 3, 1993 (31 tuổi) 7 0 Hà Lan Sparta Rotterdam v.  Hungary, 18 tháng 11 năm 2018

TV Petteri Forsell 16 tháng 10, 1990 (33 tuổi) 10 1 Phần Lan HJK v.  Armenia, 15 tháng 10 năm 2019
TV Kasper Hämäläinen 8 tháng 8, 1986 (37 tuổi) 62 9 Cầu thủ tự do v.  Armenia, 26 tháng 3 năm 2019
TV Sebastian Dahlström 5 tháng 11, 1996 (27 tuổi) 3 0 Phần Lan HJK v.  Estonia, 11 tháng 1 năm 2019
TV Saku Ylätupa 4 tháng 8, 1999 (24 tuổi) 3 0 Thụy Điển AIK v.  Estonia, 11 tháng 1 năm 2019
TV Kaan Kairinen 22 tháng 12, 1998 (25 tuổi) 2 0 Phần Lan HJK v.  Estonia, 11 tháng 1 năm 2019

Joel PohjanpaloINJ 13 tháng 9, 1994 (29 tuổi) 31 7 Đức Bayer Leverkusen v.  Hy Lạp, 18 tháng 11 năm 2019
Lassi Lappalainen 24 tháng 8, 1998 (25 tuổi) 8 0 Canada Montreal Impact v.  Armenia, 15 tháng 10 năm 2019
Benjamin Källman 17 tháng 6, 1998 (25 tuổi) 2 1 Na Uy Viking v.  Liechtenstein, 11 tháng 6 năm 2019
Eero Markkanen 3 tháng 7, 1991 (32 tuổi) 17 2 Indonesia PSM Makassar v.  Estonia, 11 tháng 1 năm 2019
Tim Väyrynen 30 tháng 3, 1993 (31 tuổi) 12 0 Hà Lan Roda JC v.  Estonia, 11 tháng 1 năm 2019
  • INJ = Rút lui vì chấn thương.
  • PRE = Đội hình sơ bộ.

Tham khảo

  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 21 tháng 12 năm 2023. Truy cập 21 tháng 12 năm 2023.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ Huuhkajat nimetty Saksa- ja Kosovo-otteluihin

Liên kết ngoài