Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nguyễn Trọng Hùng”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
←Trang mới: “{{Thông tin tiểu sử bóng đá 2 | name = Nguyễn Trọng Hùng | image = | caption = | birth_date = {{birth date and age|1997|10|03}} | birth_place = T…” |
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao |
||
Dòng 29: | Dòng 29: | ||
==Thành tích== |
==Thành tích== |
||
{{Phần sơ khai}} |
|||
===Cấp tuyển quốc gia=== |
===Cấp tuyển quốc gia=== |
||
;Bóng đá SEAGame |
;Bóng đá SEAGame |
||
Dòng 36: | Dòng 37: | ||
;Cúp quốc gia Việt Nam |
;Cúp quốc gia Việt Nam |
||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
Phiên bản lúc 09:41, ngày 24 tháng 11 năm 2019
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 3 tháng 10, 1997 | ||
Nơi sinh | Thanh Hóa, Việt Nam | ||
Chiều cao | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in)[1] | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Thanh Hóa | ||
Số áo | 20 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2010 | Thanh Hóa | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2019 đến nay | Thanh Hóa | 24 | (3) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2019- | U-22 Việt Nam | ||
2019- | Việt Nam | ||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 24 tháng 11 năm 2016 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 24 tháng 11 năm 2016 (UTC) |
Nguyễn Trọng Hùng (sinh ngày 03 tháng 10 năm 1997 tại Thành phố Thanh Hóa) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp hiện đang mang áo thi đấu số 20 trong màu áo đội tuyển xứ Thanh tại V.league - 1 ở vị trí tiền vệ.[2]
Thành tích
Phần này cần được mở rộng. Bạn có thể giúp bằng cách mở rộng nội dung của nó. |
Cấp tuyển quốc gia
- Bóng đá SEAGame
Cấp câu lạc bộ
- V-league 1
- Cúp quốc gia Việt Nam
Tham khảo
- ^ “Nguyễn Trọng Hùng”. VPF. Truy cập 24 tháng 11 năm 2019.
- ^ “Vietnam - Nguyen Trong Hung” (bằng tiếng Anh). Truy cập 24 tháng 11 năm 2019.