Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bộ Mực nang”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trang mới: “{{Automatic taxobox | taxon = Sepiida | name = Cuttlefish | image = Sepia latimanus (Reef cuttlefish) dark coloration.jpg | image_caption = ''Sepia latimanus'…”
 
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
{{Taxobox | name = Bộ Mực nang
{{Automatic taxobox
| taxon = Sepiida
| name = Cuttlefish
| image = Sepia latimanus (Reef cuttlefish) dark coloration.jpg
| image = Sepia latimanus (Reef cuttlefish) dark coloration.jpg
| image_width = 220px
| image_caption = ''[[Sepia latimanus]]'', [[East Timor]]
| image_caption = ''[[Sepia latimanus]]'', [[Đông Timor]].
| authority = [[Karl Alfred von Zittel|Zittel]], 1895
| regnum = [[Động vật|Animalia]]
| subdivision_ranks = [[Order (biology)|Suborders]] and [[Family (biology)|Families]]
| phylum = [[Động vật thân mềm|Mollusca]]
| subdivision =
| classis = [[Lớp Chân đầu|Cephalopoda]]
| subclassis = [[Coleoidea]]
| unranked_ordo = [[Neocoleoidea]]
| superordo = [[Siêu bộ Mười chân|Decapodiformes]]
| ordo = '''Teuthida'''
| ordo_authority = [[Karl Alfred von Zittel|Zittel]], 1895
| subdivision_ranks = Các phân bộ và họ
| subdivision =
*†[[Vasseuriina]]
*†[[Vasseuriina]]
**†[[Vasseuriidae]]
**†[[Vasseuriidae]]
Dòng 14: Dòng 20:
**[[Sepiadariidae]]
**[[Sepiadariidae]]
**[[Sepiidae]]
**[[Sepiidae]]
}}
}}'''Bọ Mực nang''' ([[danh pháp hai phần]]: ''Sepiida'') là một bộ động vật [[nhuyễn thể]] thuộc lớp ''[[Cephalopoda]]'' (trong đó cũng bao gồm [[Bọ Mực ống]], bạch tuộc, và nautiluses).
'''Bộ Mực nang''' ([[danh pháp hai phần]]: ''Sepiida'') là một bộ động vật [[nhuyễn thể]] thuộc lớp ''[[Cephalopoda]]'' (trong đó cũng bao gồm [[Bọ Mực ống]], bạch tuộc, và nautiluses).
Mực nang có một lớp vỏ bên lớn, con ngươi hình chữ W, tám vòi và 2 xúc tu có các miệng hút có răng cưa để giữ chặt con mồi của chúng. Mực nang có kích thước từ 15 cm (5.9) đến 25 cm (9,8 in), với các loài lớn nhất, ''[[Sepia apama]]'', áo đạt chiều dài 50 cm (20 in) và nặng hơn 10,5 kg.
Mực nang có một lớp vỏ bên lớn, con ngươi hình chữ W, tám vòi và 2 xúc tu có các miệng hút có răng cưa để giữ chặt con mồi của chúng. Mực nang có kích thước từ 15 cm (5.9) đến 25 cm (9,8 in), với các loài lớn nhất, ''[[Sepia apama]]'', áo đạt chiều dài 50 cm (20 in) và nặng hơn 10,5 kg.
Mực ăn động vật thân mềm nhỏ, cua, tôm, cá, bạch tuộc, sâu, và mực khác. Động vật ăn thịt mực nang bao gồm cá heo, cá mập, cá, hải cẩu, chim biển và mực khác. Tuổi thọ của chúng là khoảng 1-2 năm. Những nghiên cứu gần đây chỉ ra rằng mực nang là một trong những động vật không xương sống thông minh nhất. Mực nang cũng có một tỷ lệ kích thước não lớn nhất để cơ thể của tất cả các [[động vật không xương sống]].
Mực ăn động vật thân mềm nhỏ, cua, tôm, cá, bạch tuộc, sâu, và mực khác. Động vật ăn thịt mực nang bao gồm cá heo, cá mập, cá, hải cẩu, chim biển và mực khác. Tuổi thọ của chúng là khoảng 1-2 năm. Những nghiên cứu gần đây chỉ ra rằng mực nang là một trong những động vật không xương sống thông minh nhất. Mực nang cũng có một tỷ lệ kích thước não lớn nhất để cơ thể của tất cả các [[động vật không xương sống]].
Dòng 21: Dòng 28:
{{sơ khai mực nang}}
{{sơ khai mực nang}}
[[en:Cuttlefish]]
[[en:Cuttlefish]]
[[ko:갑오징어목]]
[[hr:Sipe]]
[[id:Sotong]]
[[he:דיונונים]]
[[kk:Тарбақ аяқ]]
[[hu:Tintahalak]]
[[ml:കണവ]]
[[ms:Sotong Katak]]
[[nl:Zeekatten (inktvissen)]]
[[ja:コウイカ目]]
[[no:Sepiida]]
[[pl:Mątwy]]
[[pt:Choco]]
[[ru:Каракатицы]]
[[simple:Cuttlefish]]
[[sk:Sépie]]
[[sl:Sipe]]
[[sr:Сипе]]
[[su:Balakutak]]
[[fi:Seepiat]]
[[sv:Sepialiknande bläckfiskar]]
[[tr:Mürekkep balığı]]
[[zh-yue:墨魚]]
[[zh:乌贼]]

Phiên bản lúc 06:52, ngày 3 tháng 2 năm 2012

Bộ Mực nang
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Cephalopoda
Phân lớp (subclass)Coleoidea
Liên bộ (superordo)Decapodiformes
(không phân hạng)Neocoleoidea
Bộ (ordo)Teuthida
Zittel, 1895
Các phân bộ và họ

Bộ Mực nang (danh pháp hai phần: Sepiida) là một bộ động vật nhuyễn thể thuộc lớp Cephalopoda (trong đó cũng bao gồm Bọ Mực ống, bạch tuộc, và nautiluses). Mực nang có một lớp vỏ bên lớn, con ngươi hình chữ W, tám vòi và 2 xúc tu có các miệng hút có răng cưa để giữ chặt con mồi của chúng. Mực nang có kích thước từ 15 cm (5.9) đến 25 cm (9,8 in), với các loài lớn nhất, Sepia apama, áo đạt chiều dài 50 cm (20 in) và nặng hơn 10,5 kg. Mực ăn động vật thân mềm nhỏ, cua, tôm, cá, bạch tuộc, sâu, và mực khác. Động vật ăn thịt mực nang bao gồm cá heo, cá mập, cá, hải cẩu, chim biển và mực khác. Tuổi thọ của chúng là khoảng 1-2 năm. Những nghiên cứu gần đây chỉ ra rằng mực nang là một trong những động vật không xương sống thông minh nhất. Mực nang cũng có một tỷ lệ kích thước não lớn nhất để cơ thể của tất cả các động vật không xương sống.

Tham khảo

Bản mẫu:Sơ khai mực nang