Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trương Học Hữu”
Dòng 45: | Dòng 45: | ||
Thành công trong sự nghiệp âm nhạc và điện ảnh đã khiến Trương Học Hữu được coi là một trong những hình tượng của Hồng Kông {{fact|date=7-2014}}. Trương Học Hữu đã được Tạp chí TIME bầu là một trong 25 nhân vật có ảnh hưởng nhát ở Hồng Kông mới năm 1997. Năm 1999, anh đã được bầu chọn là một trong 10 nhân vật trẻ xuất sắc của thế giới theo bầu chọn của Junior Chamber International, một liên đoàn nghề nghiệp trẻ thế giới. Năm 2000, anh đã được Phát thanh truyền hình Hồng Kông (RTHK, viết tắt của Radio Television Hong Kong) trao giải kim vàng, tương đương với giải thành tựu suốt đời công nhận đóng góp của anh cho ngành âm nhạc. Trương Học Hữu đã được chọn làm người phát ngôn cho ''Hong Kong Disneyland năm 2004''. Anh đã tham gia một số sự kiện marketing quy mô lớn do ''The Walt Disney Company'' và ''Walt Disney Parks and Resorts'' tổ chức, bắt đầu bằng việc tổ chức chương trình truyền hình ''Magical World of Disneyland'' <ref>[http://en.ce.cn/Life/entertainment/people/200407/23/t20040723_1311070.shtml en.ce.cn]</ref>. Anh cũng ghi âm bài hát đa ngôn ngữ cho Hong Kong Disneyland, có tên ''One.'' Video âm nhạc cho ''One'' được qua ở Hong Kong Disneyland. |
Thành công trong sự nghiệp âm nhạc và điện ảnh đã khiến Trương Học Hữu được coi là một trong những hình tượng của Hồng Kông {{fact|date=7-2014}}. Trương Học Hữu đã được Tạp chí TIME bầu là một trong 25 nhân vật có ảnh hưởng nhát ở Hồng Kông mới năm 1997. Năm 1999, anh đã được bầu chọn là một trong 10 nhân vật trẻ xuất sắc của thế giới theo bầu chọn của Junior Chamber International, một liên đoàn nghề nghiệp trẻ thế giới. Năm 2000, anh đã được Phát thanh truyền hình Hồng Kông (RTHK, viết tắt của Radio Television Hong Kong) trao giải kim vàng, tương đương với giải thành tựu suốt đời công nhận đóng góp của anh cho ngành âm nhạc. Trương Học Hữu đã được chọn làm người phát ngôn cho ''Hong Kong Disneyland năm 2004''. Anh đã tham gia một số sự kiện marketing quy mô lớn do ''The Walt Disney Company'' và ''Walt Disney Parks and Resorts'' tổ chức, bắt đầu bằng việc tổ chức chương trình truyền hình ''Magical World of Disneyland'' <ref>[http://en.ce.cn/Life/entertainment/people/200407/23/t20040723_1311070.shtml en.ce.cn]</ref>. Anh cũng ghi âm bài hát đa ngôn ngữ cho Hong Kong Disneyland, có tên ''One.'' Video âm nhạc cho ''One'' được qua ở Hong Kong Disneyland. |
||
Trương Học Hữu kết hôn với nữ diễn viên La Mỹ |
Trương Học Hữu kết hôn với nữ diễn viên La Mỹ Vy năm 1996 và họ có hai con gái. |
||
Người thầy đã dẫn dắt, lăng-xê và giới thiệu Trương Học Hữu đến với bạn yêu nhạc là ca sĩ nổi tiếng [[Đàm Vịnh Lân|Đàm Vịnh Luân]]. |
Người thầy đã dẫn dắt, lăng-xê và giới thiệu Trương Học Hữu đến với bạn yêu nhạc là ca sĩ nổi tiếng [[Đàm Vịnh Lân|Đàm Vịnh Luân]]. |
Phiên bản lúc 03:44, ngày 31 tháng 12 năm 2019
Trương Học Hữu 張學友 | |
---|---|
Trương Học Hữu ở Đài Bắc năm 2017 | |
Sinh | 10 tháng 7, 1961 Hồng Kông |
Tên khác | Jacky Cheung Hok Yau Ca Thần |
Giải thưởng | Best Supporting Actor 1989 As Tears Go By Best Original Film Song 2006 Perhaps Love |
Trang web | www.jackycheung.hk |
Sự nghiệp âm nhạc | |
Thể loại | Cantopop, Mandopop |
Nghề nghiệp | Ca sĩ, Diễn viên, Nhạc sĩ |
Nhạc cụ | Hát |
Hãng đĩa | Universal Music Group |
Trương Học Hữu | |||||||||||
Phồn thể | 張學友 | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giản thể | 张学友 | ||||||||||
|
Trương Học Hữu (sinh ngày 10 tháng 7 năm 1961) là nam ca sĩ và diễn viên điện ảnh Hồng Kông nổi danh từ giữa thập niên 1980 đến nay.
Sự nghiệp
Thành công trong sự nghiệp âm nhạc và điện ảnh đã khiến Trương Học Hữu được coi là một trong những hình tượng của Hồng Kông [cần dẫn nguồn]. Trương Học Hữu đã được Tạp chí TIME bầu là một trong 25 nhân vật có ảnh hưởng nhát ở Hồng Kông mới năm 1997. Năm 1999, anh đã được bầu chọn là một trong 10 nhân vật trẻ xuất sắc của thế giới theo bầu chọn của Junior Chamber International, một liên đoàn nghề nghiệp trẻ thế giới. Năm 2000, anh đã được Phát thanh truyền hình Hồng Kông (RTHK, viết tắt của Radio Television Hong Kong) trao giải kim vàng, tương đương với giải thành tựu suốt đời công nhận đóng góp của anh cho ngành âm nhạc. Trương Học Hữu đã được chọn làm người phát ngôn cho Hong Kong Disneyland năm 2004. Anh đã tham gia một số sự kiện marketing quy mô lớn do The Walt Disney Company và Walt Disney Parks and Resorts tổ chức, bắt đầu bằng việc tổ chức chương trình truyền hình Magical World of Disneyland [1]. Anh cũng ghi âm bài hát đa ngôn ngữ cho Hong Kong Disneyland, có tên One. Video âm nhạc cho One được qua ở Hong Kong Disneyland.
Trương Học Hữu kết hôn với nữ diễn viên La Mỹ Vy năm 1996 và họ có hai con gái.
Người thầy đã dẫn dắt, lăng-xê và giới thiệu Trương Học Hữu đến với bạn yêu nhạc là ca sĩ nổi tiếng Đàm Vịnh Luân.
Danh sách đĩa hát đã phát hành
Năm | Tên tiếng Hoa | Tên tiếng Anh <Dịch Hoa-Anh-Việt> | Ngôn ngữ |
---|---|---|---|
2014 | 醒著做夢 | Wake Up Dreaming | Quan Thoại |
2013 | 張學友1/2世紀世界巡迴演唱會 | Jacky Cheung 1/2 Century Tour | Quảng Đông, Quan Thoại, Tiếng Anh |
2010 | Private corner | Quảng Đông | |
2007 | 在你身邊 | Tại nễ thân biên (Gần bên em) | Quan Thoại |
2005 | 雪.狼.湖 | Tuyết. Lang. Hồ | Quan Thoại |
2005 | Jacky活出生命Live演唱會 | Jacky Live Concert Performance | Quảng Đông, Quan Thoại, & English |
2004 | 黑白畫映 | Black & White | Quan Thoại |
2004 | Life Is Like A Dream | Life Is Like A Dream | Quảng Đông |
2002 | 他在那裡 | Where Is He. | Quan Thoại & Quảng Đông |
2001 | 學友熱 | Jacky Fever | Quan Thoại |
2001 | 天下第一流 | The First <World's First Class> | Quảng Đông |
2000 | Touch Of Love | Touch Of Love | English |
2000 | 當我想起你 | Something Only Love Can Do | Quảng Đông, Quan Thoại, & English |
2000 | Jacky Cheung 15 | Jacky Cheung 15 Years of Music | Quảng Đông, Quan Thoại, & English |
1999 | 有個人 | Someone (Có một người) | Quảng Đông |
1999 | 走過1999 | Running Through 1999 | Quan Thoại |
1998 | 不後悔 | No Regret (Không hối tiếc) | Quan Thoại |
1998 | 釋放自己 | Release Yourself (Phóng thích bản thân) | Quảng Đông |
1998 | 友情歌歳精選 | Jacky Cheung Greatest Hits | Quảng Đông & Quan Thoại |
1997 | 雪.狼.湖 | Snow. Wolf.Lake (Tuyết. Lang. Hồ) | Quảng Đông |
1997 | 不老的傅説 | The Undying Legend | Quảng Đông |
1997 | 想和你去吹吹風 | Wana Go For a Walk With You | Quan Thoại |
1996 | 忘記你我做不到 | How Could I Forget You? (Không thể qyên em) | Quan Thoại |
1996 | 愛與交響曲 | Love and Symphony | Quảng Đông |
1995 | 三年兩語 | Greatest Hits | Quảng Đông & Quan Thoại |
1995 | 過敏世界 | Sensitive World (Thế giới mẫn cảm) | Quảng Đông |
1995 | 擁友 | Possession <Embrace Friend> | Quan Thoại |
1995 | 真愛新曲+精選 | True Love compilation (Chân tình) | Quan Thoại |
1994 | 一生跟你走・年度代表作品輯 | With You All My Life compilation (Một đời đi cùng em) | Quảng Đông & Quan Thoại |
1994 | 偸心 | Steal Your Heart (Đánh cắp trái tim) | Quan Thoại |
1994 | 這個冬天不太冷 | A Warm Winter (Mùa Đông này không lạnh lắm) | Quảng Đông |
1994 | 24KGold 金藏集 | Jacky Cheung 24K Gold | Quảng Đông |
1994 | 餓狼傳説 (REMIX) | Born to be Wild (Remix) | Quảng Đông |
1994 | 餓狼傳説 | Born to be Wild (Ngã lang truyền thuyết) | Quảng Đông |
1993 | 祝福 | Blessing (Chúc phúc) | Quan Thoại |
1993 | 吻別 | The Goodbye Kiss (Nụ hôn biệt ly) | Quan Thoại |
1993 | 等你等到我心痛 | Painfully Waiting For You (Anh đợi em đến đau lòng) | Quảng Đông |
1993 | 祇想一生跟你走 | Everlasting Love (Chỉ muốn sống bên em suốt đời) | Quảng Đông |
1993 | JACKY●忘記他 | JACKY●Forget Love (Quên người đi) | Quảng Đông |
1993 | 我與你 | Me and You (Em với anh) | Quảng Đông |
1992 | 愛・火・花 (Ái. Hỏa. Hoa / Tình. Lửa. Hoa) | Love・Fire・Flower | Quảng Đông |
1992 | 真情流露 | True Love Expression | Quảng Đông |
1991 | 愛你多一些精選 | Love You More- Selected Collection (Ngày càng yêu em hơn) | Quảng Đông |
1991 | 壯志驕陽 | Bright Ambition | Quảng Đông |
1991 | 一顆不變心 | A Never Changing Heart (Không thay lòng) | Quảng Đông |
1991 | 情不禁 | Tình bất cầm | Quảng Đông |
1990 | 張學友的初戀故事・似曾相識 | Somewhere In Time <Jacky Cheung's First Love Story・Seem to Have Met before> | Quan Thoại |
1990 | 夢中的你 | Dreaming of You (Mộng về em) | Quảng Đông |
1989 | 祇願一生愛一人 | You Will Always Be My Love (Chí nguyện một kiếp yêu một người) | Quảng Đông |
1989 | 絲絲記憶情歌精選 | Memories-Selected Collection | Quảng Đông |
1989 | 給我親愛的 | For My Dearest | Quảng Đông |
1988 | 意亂情迷 | Crazy for You <Distraughtly Crazy In Love> | Quan Thoại |
1988 | 昨夜夢魂中 | Dream In Grief <Last Night in the Dream State> | Quảng Đông |
1987 | 在我心深處 | Deep In My Heart (Sâu trong tim anh) | Quan Thoại |
1987 | 張學友 JACKY | Jacky Cheung JACKY | Quảng Đông |
1987 | 炸彈 | Bomb | Quảng Đông |
1986 | 情無四歸 | Homeless Love | Quan Thoại |
1986 | 相愛 | In Love (Tương ái) | Quảng Đông |
1985 | Amour 遙遠的她 | Amour Bóng người vời vợi | Quảng Đông |
1985 | 交叉算了 | The Trusted Cross | Quảng Đông |
1985 | Smile | Smile | Quảng Đông |
Tổng cộng: 57 albums
Danh sách phim (một phần)
- Heaven in the Dark (2016)
- From Vegas to Macau III (2016)
- Helios (2015)
- Temporary Family (2014)
- A Complicated Story (2013)
- 72 Tenants of Prosperity (2010)
- Hot Summer Days (2010)
- Crossing Hennessy (2010)
- Bodyguards and Assassins (2009)
- The Heavenly Kings (2006)
- Perhaps Love (2005)
- Jiang Hu (2004)
- Golden Chicken 2 (2003)
- Dragon Loaded 2003 (2003)
- July Rhapsody (2002)
- Dragon Heat (2000)
- Anna Magdalena (1998)
- The Private Eye Blues (1995)
- Meltdown (1995)... aka High Risk
- Love on Delivery (1994)...as himself (cameo)
- To Live and Die in Tsimshatsui (1994)
- Ashes of Time (1994)
- Future Cops (1993)
- Enigma of Love (1993)
- The Eagle Shooting Heroes (1993)
- Flying Dagger (1993)
- Legend of Prince (1993)
- Boys Are Easy (1993)
- Best of the Best (1992)
- Deadly Dream Woman (1992)
- Hot Hot and Pom Pom (1992)
- The Days of Being Dumb (1992)
- The Wicked City (1992)
- Slickers vs. Killers (1991)
- Hào môn dạ yến (1991)
- With or Without You (1991)
- Hoàng Phi Hồng (1991)
- Chinese Legend (1991)
- Bullet for Hire (1991)
- The Raid (1991)
- Thiện nữ u hồn III (1991)
- A Phi chính truyện (1991)
- Point of Return (1990)
- Will of Iron (1990)
- Best Friend of the Cops (1990)
- Off Track (1990)
- Chase from Beyond (1990)
- Bullet in the Head (1990)
- Thiện nữ u hồn II (1990)
- Curry and Pepper (1990)
- Swordsman (1990)
- Black Dragon (1989)
- Little Cop (1989)
- Seven Warriors (1989)
- Vampire Buster (1989)
- The Eight Happiness (1988)
- The Haunted Cop Shop of Horrors 2 (1988)
- Mother Vs. Mother (1988)
- Couples, Couples, Couples (1988)
- Tiger Cage (1988)
- As Tears Go By (1988) ---- (đoạt giải "Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất" tại Giải Kim Tượng lần thứ 8)
- Faithfully Yours (1988)
- The Haunted Cop Shop of Horrors (1987)
- Devoted to You (1986)
- Soul (1986)
- Spirit and Me (1986)
Các giải thưởng IFPI (một phần)
IFPI Gold Disc Award
- 1989 87'演唱會 Polygram
- 1990 絲絲記憶精選 Polygram
IFPI Platinum Disc Award
- 1988 Smile Polygram
- 1988 遙遠的她 Polygram
- 1988 相愛 Polygram
- 1988 Jacky Polygram
- 1989 昨夜夢魂中 Polygram
- 1990 給我親愛的 Polygram
- 1990 祇願一生愛一人 Polygram
IFPI Top 10 Sales Album
- 2003 Where is he 他在那裡 What's Music
- 2004 Black & White What's Music
- 2005 活出生命 Live 演唱會 What's Music
IFPI Top 10 Sales Artist
- 2005
IFPI Top Sales Album
- 2005 活出生命 Live 演唱會 What's Music
Phim truyền hình hay nhất:
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Trương Học Hữu. |
- Vai Trương Khứ (Phim: Em ơi mình quay lại từ đầu nhé) cùng Châu Hải My.