Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thiếu đế”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 11: | Dòng 11: | ||
*[[Lưu Ý|Đông Hán Tiền Thiếu Đế]] (125) |
*[[Lưu Ý|Đông Hán Tiền Thiếu Đế]] (125) |
||
*[[Hán Thiếu Đế|Đông Hán Hậu Thiếu Đế]] (189) có thụy hiệu khác là [[Hoài Vương]] |
*[[Hán Thiếu Đế|Đông Hán Hậu Thiếu Đế]] (189) có thụy hiệu khác là [[Hoài Vương]] |
||
*[[Tào Mao|Tào Ngụy Thiếu Đế]] |
|||
*[[Thạch Thế|Hậu Triệu Thiếu Đế]] (439) có thụy hiệu khác là [[Thành Đế]] |
*[[Thạch Thế|Hậu Triệu Thiếu Đế]] (439) có thụy hiệu khác là [[Thành Đế]] |
||
*[[Lưu Tống Thiếu Đế]] (423-424) |
*[[Lưu Tống Thiếu Đế]] (423-424) |
Phiên bản lúc 10:17, ngày 13 tháng 3 năm 2020
Thiếu Đế (chữ Hán: 少帝) là cách gọi của một số vị Hoàng đế Đông Á bị phế truất khi còn nhỏ tuổi, tương đương có Phế Đế, Thương Đế, Mạt Đế, Mạt Chủ, Hậu Chủ.
Việt Nam
- Mai Thiếu Đế (722-723)
- Đinh Thiếu Đế[1] (979-980)
- Trần Thiếu Đế (1398-1400)
Trung Quốc
- Tây Hán Tiền Thiếu Đế (188 TCN–184 TCN)
- Tây Hán Hậu Thiếu Đế (184 TCN–180 TCN)
- Đông Hán Tiền Thiếu Đế (125)
- Đông Hán Hậu Thiếu Đế (189) có thụy hiệu khác là Hoài Vương
- Tào Ngụy Thiếu Đế
- Hậu Triệu Thiếu Đế (439) có thụy hiệu khác là Thành Đế
- Lưu Tống Thiếu Đế (423-424)
- Đường Thiếu Đế (710) có thụy hiệu khác là Thương Đế
- Hậu Tấn Thiếu Đế (942 - 946) có thụy hiệu khác là Xuất Đế
- Nam Tống Thiếu Đế (1274 - 1276) có thụy hiệu khác là Cung Đế
Xem thêm
Chú thích
- ^ Việt Giám thông khảo tổng luận, Lê Tung, ĐVSKTT.