Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tom Petty”
nKhông có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 14: | Dòng 14: | ||
| genre = [[Rock and roll]], [[roots rock]], [[heartland rock]] |
| genre = [[Rock and roll]], [[roots rock]], [[heartland rock]] |
||
| occupation = Nhạc sĩ, ca sĩ, nhà sản xuất thu âm, diễn viên |
| occupation = Nhạc sĩ, ca sĩ, nhà sản xuất thu âm, diễn viên |
||
| years_active = |
| years_active = 1969 – 2017 |
||
| label = [[Shelter Records|Shelter]], [[Backstreet Records|Backstreet]], [[MCA Records|MCA]], [[Warner Bros. Records|Warner Bros.]], [[American Recordings (US)|American]], [[Reprise Records|Reprise]] |
| label = [[Shelter Records|Shelter]], [[Backstreet Records|Backstreet]], [[MCA Records|MCA]], [[Warner Bros. Records|Warner Bros.]], [[American Recordings (US)|American]], [[Reprise Records|Reprise]] |
||
| spouse = Jane Benyo (li hôn), Dana York |
| spouse = Jane Benyo (li hôn), Dana York |
||
Dòng 22: | Dòng 22: | ||
| notable_instruments = {{unbulleted list|[[Fender Stratocaster]]|[[Fender Telecaster]]|[[Gibson Dove]]|[[Gibson Flying V]]|[[Gibson J-200]]|[[Rickenbacker|Rickenbacker Guitars]]|[[Vox Mark III]]}} |
| notable_instruments = {{unbulleted list|[[Fender Stratocaster]]|[[Fender Telecaster]]|[[Gibson Dove]]|[[Gibson Flying V]]|[[Gibson J-200]]|[[Rickenbacker|Rickenbacker Guitars]]|[[Vox Mark III]]}} |
||
}} |
}} |
||
'''Thomas Earl''' "'''Tom'''" '''Petty''' ( |
'''Thomas Earl''' "'''Tom'''" '''Petty''' ([[20 tháng 10]] năm [[1950]] – [[2 tháng 10]] năm [[2017]]<ref>{{cite web|url=http://edition.cnn.com/2017/10/03/entertainment/tom-petty-obit/index.html|title=Music legend Tom Petty dies|date=october 3, 2017|accessdate=october 3, 2017|publisher=CNN}}</ref>) là nhạc sĩ, ca sĩ, nhạc công đa nhạc cụ và diễn viên người Mỹ. Ông được biết tới nhiều trong vai trò thủ lĩnh của ban nhạc [[Tom Petty and the Heartbreakers]], cùng với đó là việc đồng sáng lập nên 2 [[siêu ban nhạc]] vào cuối thập niên 80 là [[Traveling Wilburys]] và [[Mudcrutch]]. Ông cũng từng sử dụng một vài nghệ danh như '''Charlie T. Wilbury, Jr.''' hay '''Muddy Wilbury'''. |
||
Suốt sự nghiệp của mình, Petty từng có rất nhiều sáng tác thành công cùng với The Heartbreakers cũng như trong vai trò solo, trong đó có nhiều ca khúc tới nay vẫn được phát trên các sóng phát thanh âm nhạc. Các bài hát của ông, đặc biệt là các sáng tác nổi tiếng, vẫn có được nhiều thính giả trẻ và ông vẫn tiếp tục tổ chức những buổi hòa nhạc rất thành công<ref>{{chú thích web|url=http://www.highwaycompanions.com/index.php?module=tour |title=Tom Petty |publisher=Highwaycompanions.com |date= |accessdate = ngày 27 tháng 1 năm 2010}}</ref>. Tổng cộng, ông cùng các cộng sự đã bán được tới 60 triệu đĩa nhạc<ref>{{chú thích web|last=Jurgensen |first=John |url=http://online.wsj.com/article/SB10001424052748704204304574544184285937304.html |title=Tom Petty: Rock God or Mere Mortal? - WSJ.com |publisher=Online.wsj.com |date = ngày 20 tháng 11 năm 2009 |accessdate = ngày 27 tháng 1 năm 2010}}</ref>. Năm 2002, ông được vinh danh tại [[Đại sảnh Danh vọng Rock and Roll]]. |
Suốt sự nghiệp của mình, Petty từng có rất nhiều sáng tác thành công cùng với The Heartbreakers cũng như trong vai trò solo, trong đó có nhiều ca khúc tới nay vẫn được phát trên các sóng phát thanh âm nhạc. Các bài hát của ông, đặc biệt là các sáng tác nổi tiếng, vẫn có được nhiều thính giả trẻ và ông vẫn tiếp tục tổ chức những buổi hòa nhạc rất thành công<ref>{{chú thích web|url=http://www.highwaycompanions.com/index.php?module=tour |title=Tom Petty |publisher=Highwaycompanions.com |date= |accessdate = ngày 27 tháng 1 năm 2010}}</ref>. Tổng cộng, ông cùng các cộng sự đã bán được tới 60 triệu đĩa nhạc<ref>{{chú thích web|last=Jurgensen |first=John |url=http://online.wsj.com/article/SB10001424052748704204304574544184285937304.html |title=Tom Petty: Rock God or Mere Mortal? - WSJ.com |publisher=Online.wsj.com |date = ngày 20 tháng 11 năm 2009 |accessdate = ngày 27 tháng 1 năm 2010}}</ref>. Năm 2002, ông được vinh danh tại [[Đại sảnh Danh vọng Rock and Roll]]. |
Phiên bản lúc 13:11, ngày 21 tháng 3 năm 2020
Tom Petty | |
---|---|
Petty trên sân khấu tại Faengslet, Horsens, Đan Mạch ngày 12 tháng 6 năm 2012 | |
Thông tin nghệ sĩ | |
Tên khai sinh | Thomas Earl Petty |
Tên gọi khác | Charlie T. Wilbury, Jr Muddy Wilbury |
Sinh | Gainesville, Florida, Mỹ | 20 tháng 10, 1950
Mất | 2 tháng 10, 2017 Santa Monica, California, Mỹ | (66 tuổi)
Thể loại | Rock and roll, roots rock, heartland rock |
Nghề nghiệp | Nhạc sĩ, ca sĩ, nhà sản xuất thu âm, diễn viên |
Nhạc cụ | Hát, guitar, bass, keyboard, harmonica, trống, định âm |
Năm hoạt động | 1969 – 2017 |
Hãng đĩa | Shelter, Backstreet, MCA, Warner Bros., American, Reprise |
Hợp tác với | Epics, Mudcrutch, Tom Petty and the Heartbreakers, Traveling Wilburys, Stevie Nicks, Bob Dylan, Jeff Lynne, George Harrison, Grateful Dead, Roy Orbison, Bonnie Raitt, Dwight Twilley |
Website | tompetty |
Thomas Earl "Tom" Petty (20 tháng 10 năm 1950 – 2 tháng 10 năm 2017[1]) là nhạc sĩ, ca sĩ, nhạc công đa nhạc cụ và diễn viên người Mỹ. Ông được biết tới nhiều trong vai trò thủ lĩnh của ban nhạc Tom Petty and the Heartbreakers, cùng với đó là việc đồng sáng lập nên 2 siêu ban nhạc vào cuối thập niên 80 là Traveling Wilburys và Mudcrutch. Ông cũng từng sử dụng một vài nghệ danh như Charlie T. Wilbury, Jr. hay Muddy Wilbury.
Suốt sự nghiệp của mình, Petty từng có rất nhiều sáng tác thành công cùng với The Heartbreakers cũng như trong vai trò solo, trong đó có nhiều ca khúc tới nay vẫn được phát trên các sóng phát thanh âm nhạc. Các bài hát của ông, đặc biệt là các sáng tác nổi tiếng, vẫn có được nhiều thính giả trẻ và ông vẫn tiếp tục tổ chức những buổi hòa nhạc rất thành công[2]. Tổng cộng, ông cùng các cộng sự đã bán được tới 60 triệu đĩa nhạc[3]. Năm 2002, ông được vinh danh tại Đại sảnh Danh vọng Rock and Roll.
Tom Petty lên cơn đau tim tại nhà riêng ở Malibu, California vào sáng sớm ngày 2 tháng 10 năm 2017. Ông được đưa tới cấp cứu tại UCLA Medical Center và qua đời vào tối cùng ngày[4][5].
Tham khảo
- ^ “Music legend Tom Petty dies”. CNN. 3 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2017. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|accessdate=
(trợ giúp) - ^ “Tom Petty”. Highwaycompanions.com. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2010.
- ^ Jurgensen, John (ngày 20 tháng 11 năm 2009). “Tom Petty: Rock God or Mere Mortal? - WSJ.com”. Online.wsj.com. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2010.
- ^ “Tom Petty's death from cardiac arrest confirmed by manager”. The Guardian.
- ^ “Tom Petty Dies at 66”. Billboard.
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Tom Petty. |
Wikiquote có sưu tập danh ngôn về: |