Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thành Thúc”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 9: | Dòng 9: | ||
*[[Thành Tổ]] |
*[[Thành Tổ]] |
||
*[[Thành Tông]] |
*[[Thành Tông]] |
||
*[[Thành |
*[[Thành đế]] |
||
*[[Thành |
*[[Vũ Thành Đế]] |
||
*[[Thành |
*[[Thành hoàng hậu]] |
||
*[[Thành |
*[[Thánh Thành hoàng hậu]] |
||
*[[Thành |
*[[Thành vương]] |
||
*[[Thành |
*[[Thành Công (thụy hiệu)|Thành công]] |
||
*[[Thành hầu]] |
|||
*[[Thành bá]] |
|||
*[[Thành tử]] |
|||
{{trang định hướng}} |
{{trang định hướng nhân danh}} |
||
[[Thể loại:Thụy hiệu]] |
[[Thể loại:Thụy hiệu]] |
Phiên bản lúc 10:10, ngày 9 tháng 4 năm 2020
Thành Thúc (chữ Hán: 成叔) là thụy hiệu của 1 số vị khanh đại phu thời Đông Chu liệt quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Danh sách
- Xuân Thu Tấn quốc Tân quân tướng Khổ Thành thúc
- Xuân Thu Lỗ quốc Đại phu Hậu Thành thúc
- Xuân Thu Vệ quốc Đại phu Khổng Thành thúc (có thụy hiệu khác là Thành Tử)
- Thành Thúc cũng là xưng hiệu của vị quân chủ đầu tiên của nước Thành, chư hầu nhà Chu, thường gọi là Thành Thúc Vũ.