Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trần Đơn”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
FutureBot (thảo luận | đóng góp)
n sửa chính tả
n clean up using AWB
Dòng 38: Dòng 38:
| tiền nhiệm 4 =
| tiền nhiệm 4 =
| kế nhiệm 4 =
| kế nhiệm 4 =
|thuộc= [[Tập tin:Flag of Viet Nam Peoples Army.svg|22px]] [[Quân đội nhân dân Việt Nam|Quân đội nhân dân Việt Nam]]
|thuộc= [[Tập tin:Flag of Viet Nam Peoples Army.svg|22px]] [[Quân đội nhân dân Việt Nam]]
|năm phục vụ= [[1973]] – nay
|năm phục vụ= [[1973]] – nay
|cấp bậc= [[Tập tin:Vietnam People's Army Colonel General.jpg|25px]] [[Thượng tướng Quân đội nhân dân Việt Nam|Thượng tướng]]
|cấp bậc= [[Tập tin:Vietnam People's Army Colonel General.jpg|25px]] [[Thượng tướng Quân đội nhân dân Việt Nam|Thượng tướng]]
Dòng 134: Dòng 134:
[[Thể loại:Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam]]
[[Thể loại:Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam]]
[[Thể loại:Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XII]]
[[Thể loại:Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XII]]
[[Thể loại:Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam]]
[[Thể loại:Thượng tướng Quân đội nhân dân Việt Nam]]
[[Thể loại:Tướng lĩnh Quân đội Việt Nam thụ phong thập niên 2000]]
[[Thể loại:Tướng lĩnh Quân đội Việt Nam thụ phong thập niên 2010]]

Phiên bản lúc 00:47, ngày 23 tháng 4 năm 2020

Trần Đơn
Tập tin:Thượng tướng Trần Đơn.jpg
Chức vụ
Nhiệm kỳ5 tháng 10 năm 2015 – 
8 năm, 198 ngày
Bộ trưởng
Tư lệnh Quân khu 7
Nhiệm kỳ2011 – 5 tháng 10 năm 2015
Tiền nhiệmTriệu Xuân Hòa
Kế nhiệmVõ Minh Lương
Phó Tư lệnh, Tham mưu trưởng Quân khu 7
Nhiệm kỳ2009 – 2011
Tiền nhiệmTriệu Xuân Hòa
Kế nhiệmVõ Minh Lương
Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh Tây Ninh
Nhiệm kỳ2004 – 2009
Thông tin chung
Quốc tịch Việt Nam
Sinh1 tháng 6, 1958 (65 tuổi)
xã Bình Tâm, huyện Tân Trụ, tỉnh Long An, Việt Nam Cộng hòa
Đảng chính trịĐảng Cộng sản Việt Nam
Binh nghiệp
Thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam
Năm tại ngũ1973 – nay
Cấp bậcTập tin:Vietnam People's Army Colonel General.jpg Thượng tướng

Trần Đơn (sinh năm 1958) là một sĩ quan cấp cao trong Quân đội nhân dân Việt Nam, hàm Thượng tướng. Ông hiện là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa 12, Ủy viên Thường vụ Quân ủy Trung ương, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam.[1][2] Ông nguyên là Tư lệnh Quân khu 7 (20112015).

Thân thế và binh nghiệp

Trần Đơn sinh ngày 1 tháng 6 năm 1958, quê tại xã Bình Tâm, huyện Tân Trụ, tỉnh Long An. Ông nhập ngũ năm 1973.

Trước năm 2004, ông là Phó Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Long An

Năm 2004, là Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Tây Ninh, Quân khu 7[3]

Năm 2009, giữ chức Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng Quân khu 7[3], Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Quân khu

Năm 2009, ông được Thủ tướng thăng quân hàm từ Đại tá lên Thiếu tướng.[4]

Tháng 1 năm 2011, tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng được bầu làm Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khoá XI.

Năm 2011, bổ nhiệm giữ chức Tư lệnh Quân khu 7[5][6][7], Phó Bí thư Đảng ủy Quân khu

Năm 2012, ông được thăng quân hàm Trung tướng.

Tháng 10 năm 2015, bổ nhiệm giữ chức Thứ trưởng Bộ Quốc phòng[8] phụ trách công tác hậu cần, kế hoạch đầu tư, tài chính, kinh tế quốc phòng

Tháng 1 năm 2016, ông tái đắc cử Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XII.

Tháng 6 năm 2016, Trần Đơn được Quân ủy Trung ương chỉ định làm Ủy viên Thường vụ Quân ủy Trung ương.

Ngày 30 tháng 12 năm 2016, Trần Đơn được chủ tịch nước Trần Đại Quang trao quyết định thăng quân hàm Thượng tướng.[9]

Lịch sử thụ phong quân hàm

Năm thụ phong 1977 1981 1985 1989 1993 1997 2001 2005 2009 2012 2016
Quân hàm Tập tin:Vietnam People's Army SubLieutenant.jpg Tập tin:Vietnam People's Army Lieutenant.jpg Tập tin:Vietnam People's Army Senior Lieutenant.jpg Tập tin:Vietnam People's Army Captain.jpg Tập tin:Vietnam People's Army Major.jpg Tập tin:Vietnam People's Army Lieutenant Colonel.jpg Tập tin:Vietnam People's Army Colonel.jpg Tập tin:Vietnam People's Army Senior Colonel.jpg Tập tin:Vietnam People's Army Major General.jpg Tập tin:Vietnam People's Army Lieutenant General.jpg Tập tin:Vietnam People's Army Colonel General.jpg
Cấp bậc Thiếu úy Trung úy Thượng úy Đại úy Thiếu tá Trung tá Thượng tá Đại tá Thiếu tướng Trung tướng Thượng tướng

Chú thích

  1. ^ “Bộ Quốc phòng có thêm 4 thứ trưởng”.
  2. ^ “Đại tướng Ngô Xuân Lịch thăm làm việc tại Đồng Nai”.
  3. ^ a b “Bổ nhiệm 2 thứ trưởng, thăng hàm nhiều sĩ quan”.
  4. ^ Kim Tân (11 tháng 2 năm 2009). “Bổ nhiệm 2 Thứ trưởng, thăng hàm tướng một số sĩ quan”. Báo Dân trí. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019.
  5. ^ “Bàn giao công tác Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Bình Dương”.
  6. ^ “Làm việc tại Bộ Tư lệnh Hồ Chí Minh”.
  7. ^ “Quân khu 7 tổng kết công tác tuyển chọn thanh niên nhập ngũ năm 2014”.
  8. ^ “Thủ tướng bổ nhiệm 4 Thứ trưởng Quốc phòng”.
  9. ^ “4 sĩ quan quân đội được thăng hàm Thượng tướng”. Báo điện tử Dân trí. ngày 30 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2017.