Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lê Hy Tông”
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Thông tin nhân vật hoàng gia |
{{Thông tin nhân vật hoàng gia |
||
|tên = Lê Hy Tông |
| tên = Lê Hy Tông |
||
|tên gốc = 黎熙宗 |
| tên gốc = 黎熙宗 |
||
|tước vị = [[Vua Việt Nam]] |
| tước vị = [[Vua Việt Nam]] |
||
|thêm = |
| tước vị thêm = |
||
| |
| thêm = vietnam |
||
| |
| hình = |
||
| |
| cỡ hình = 250px |
||
|chức vị = [[Hoàng đế]] [[Đại Việt]] |
| ghi chú hình = |
||
| chức vị = [[Hoàng đế]] [[Đại Việt]] |
|||
|sinh = [[1663]] |
| sinh = [[1663]] |
||
| nơi sinh = |
|||
|mất = [[1716]] |
|||
|nơi mất = [[Đông Kinh]], [[Đại Việt]] |
| mất = [[1718]] |
||
| nơi mất = [[Đông Kinh]], [[Đại Việt]] |
|||
|nơi an táng = Phú Lăng, [[Thanh Hóa]], [[Việt Nam]] |
| ngày an táng = |
||
| nơi an táng = Phú Lăng, [[Thanh Hóa]], [[Việt Nam]] |
|||
| |
| học vấn = |
||
| nghề nghiệp = |
|||
| tôn giáo = |
|||
| chữ ký = |
|||
| tên đầy đủ = </small> |
|||
*Lê Duy Cáp (黎維祫) <br> |
*Lê Duy Cáp (黎維祫) <br> |
||
*Lê Duy Hiệp |
*Lê Duy Hiệp |
||
| |
| tên tự = |
||
| tên hiệu = |
|||
⚫ | |||
| phối ngẫu = |
|||
| con cái = |
|||
| kiểu tên đầy đủ = Tên thật |
|||
⚫ | |||
ImageSize = width:200 height:50 |
ImageSize = width:200 height:50 |
||
PlotArea = width:170 height:30 left:14 bottom:20 |
PlotArea = width:170 height:30 left:14 bottom:20 |
||
Dòng 32: | Dòng 43: | ||
bar:era from:1675 till:1705 color:red |
bar:era from:1675 till:1705 color:red |
||
</timeline> |
</timeline> |
||
| đăng quang = |
|||
|tiền nhiệm = [[Lê Gia Tông|<font color="grey">Lê Gia Tông</font>]] |
| tiền nhiệm = [[Lê Gia Tông|<font color="grey">Lê Gia Tông</font>]] |
||
|nhiếp chính =[[Trịnh Tạc]] (1675-1682)<br> |
| nhiếp chính = [[Trịnh Tạc]] (1675-1682)<br> |
||
[[Trịnh Căn]] (1682-1705) |
[[Trịnh Căn]] (1682-1705) |
||
|kiểu nhiếp chính =Nhiếp chinh |
| kiểu nhiếp chính = Nhiếp chinh |
||
|kế nhiệm = [[Lê Dụ Tông|<font color="blue">Lê Dụ Tông</font>]] |
| kế nhiệm = [[Lê Dụ Tông|<font color="blue">Lê Dụ Tông</font>]] |
||
|chức vị 1 = [[Thái thượng hoàng]] [[Đại Việt]] |
| chức vị 1 = [[Thái thượng hoàng]] [[Đại Việt]] |
||
|tại vị 1 = [[1705]] – [[ |
| tại vị 1 = [[1705]] – [[1718]] |
||
|tiền nhiệm 1 = [[Lê Thần Tông|<font color="grey">Lê Thần Tông</font>]] |
| tiền nhiệm 1 = [[Lê Thần Tông|<font color="grey">Lê Thần Tông</font>]] |
||
|kế nhiệm 1 = [[Lê Dụ Tông|<font color="blue">Lê Dụ Tông</font>]] |
| kế nhiệm 1 = [[Lê Dụ Tông|<font color="blue">Lê Dụ Tông</font>]] |
||
|hoàng tộc = [[Nhà Lê trung hưng|Nhà Lê Trung hưng]] |
| hoàng tộc = [[Nhà Lê trung hưng|Nhà Lê Trung hưng]] |
||
|kiểu hoàng tộc = Triều đại |
| tước hiệu = |
||
| kiểu hoàng tộc = Triều đại |
|||
|niên hiệu = </small> |
| niên hiệu = </small> |
||
*Vĩnh Trị (永治 [[1676]] - [[1680]])<br> |
*Vĩnh Trị (永治 [[1676]] - [[1680]])<br> |
||
*Chính Hoà (正和 [[1680]] - [[1705]]) |
*Chính Hoà (正和 [[1680]] - [[1705]]) |
||
| thời gian của niên hiệu = |
|||
|miếu hiệu = [[Hy Tông]] (僖宗) |
|||
| tôn hiệu = |
|||
⚫ | |||
| |
| miếu hiệu = [[Hy Tông]] (僖宗) |
||
⚫ | |||
⚫ | |||
| cha = [[Lê Thần Tông]] |
|||
⚫ | |||
}} |
}} |
||
'''Lê Hy Tông''' ([[chữ Hán]]: 黎熙宗 [[1663]] – |
'''Lê Hy Tông''' ([[chữ Hán]]: 黎熙宗 [[1663]] –[[1718]]) tên [[húy]] là '''Lê Duy Cáp''' (黎維祫)<ref name=DVSKTTTB19>[http://www.informatik.uni-leipzig.de/~duc/sach/dvsktt/dvsktt24.html Đại Việt Sử ký Toàn thư, Bản kỷ Tục biên 19]</ref> hay '''Lê Duy Hiệp'''<ref name = KDVSTGCMCB33>[http://www.avsnonline.net/library/ebooks/vn/lichsu/kdvstgcm/kdvstgcm38.html Khâm định Việt sử Thông giám Cương mục, Chính biên quyển thứ 33]</ref> là vị vua thứ 10 của nhà [[Nhà Lê trung hưng|Lê Trung hưng]] và thứ 21 của [[nhà Hậu Lê]] trong [[lịch sử Việt Nam]]. |
||
==Thân thế== |
==Thân thế== |
||
Dòng 71: | Dòng 85: | ||
Sau 30 năm làm vua, tháng 3 năm [[1705]]<ref>Âm lịch.</ref>, Lê Hy Tông nhường ngôi cho Thái tử [[Lê Dụ Tông|Lê Duy Đường]] (tức [[Lê Dụ Tông]]), rồi lên làm [[Thái thượng hoàng]]. |
Sau 30 năm làm vua, tháng 3 năm [[1705]]<ref>Âm lịch.</ref>, Lê Hy Tông nhường ngôi cho Thái tử [[Lê Dụ Tông|Lê Duy Đường]] (tức [[Lê Dụ Tông]]), rồi lên làm [[Thái thượng hoàng]]. |
||
Ông [[chết|qua đời]] tháng 4 năm [[ |
Ông [[chết|qua đời]] tháng 4 năm [[1718]], hưởng thọ 55 tuổi, được an táng tại Phú Lăng, xã Phú Lâm, huyện Đông Sơn, [[Thanh Hóa]]. |
||
Gia quyến: |
Gia quyến: |
Phiên bản lúc 08:24, ngày 29 tháng 4 năm 2020
Lê Hy Tông 黎熙宗 | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vua Việt Nam | |||||||||||||||||
Hoàng đế Đại Việt | |||||||||||||||||
Tại vị | 1675 – 1705 | ||||||||||||||||
Nhiếp chinh | Trịnh Tạc (1675-1682) Trịnh Căn (1682-1705) | ||||||||||||||||
Tiền nhiệm | Lê Gia Tông | ||||||||||||||||
Kế nhiệm | Lê Dụ Tông | ||||||||||||||||
Thái thượng hoàng Đại Việt | |||||||||||||||||
Tại vị | 1705 – 1718 | ||||||||||||||||
Tiền nhiệm | Lê Thần Tông | ||||||||||||||||
Kế nhiệm | Lê Dụ Tông | ||||||||||||||||
Thông tin chung | |||||||||||||||||
Sinh | 1663 | ||||||||||||||||
Mất | 1718 Đông Kinh, Đại Việt | ||||||||||||||||
An táng | Phú Lăng, Thanh Hóa, Việt Nam | ||||||||||||||||
| |||||||||||||||||
Triều đại | Nhà Lê Trung hưng | ||||||||||||||||
Thân phụ | Lê Thần Tông | ||||||||||||||||
Thân mẫu | Nguyễn Thị Ngọc Trúc hay Nguyễn Thị Ngọc Tấn |
Lê Hy Tông (chữ Hán: 黎熙宗 1663 –1718) tên húy là Lê Duy Cáp (黎維祫)[1] hay Lê Duy Hiệp[2] là vị vua thứ 10 của nhà Lê Trung hưng và thứ 21 của nhà Hậu Lê trong lịch sử Việt Nam.
Thân thế
Lê Duy Hiệp là con thứ tư của Lê Thần Tông với cung nhân Nguyễn Thị Ngọc Trúc[1] hay Nguyễn Thị Ngọc Tấn[2], sinh ra sau khi vua cha đã mất (9/1662) khoảng 5 tháng.
Theo ghi chép của Khâm định Việt sử thông giám cương mục, mẹ ông người xã Đông Khối, huyện Gia Định (tức huyện Gia Bình sau này), không phải tộc thuộc của họ Trịnh ở Sóc Sơn.[2] Trước khi qua đời, Lê Thần Tông dặn Tây vương Trịnh Tạc trông nom giúp đỡ người con sắp ra đời.
Tháng 4 năm 1675, anh Duy Hiệp là Lê Gia Tông qua đời khi mới 14 tuổi không có con nối. Trịnh Tạc lập Duy Hiệp lên làm vua, hiệu là Lê Hy Tông, rồi sắc phong Trịnh Thị - con gái chúa làm hoàng hậu. Ông được người đời ca ngợi là vị vua anh minh đức độ bậc nhất thời Lê Trung hưng.
Làm vua
Lê Hy Tông lên ngôi từ tháng 6 năm 1675. Lúc này chiến tranh với họ Nguyễn ở miền nam đã chấm dứt, cả hai miền lo củng cố nội trị.
Công việc chính sự triều đình đều do các chúa Trịnh đảm nhận. Chúa Trịnh Tạc và người kế nghiệp sau đó là Trịnh Căn tập trung xây dựng Bắc Hà, dùng nhiều tướng văn võ có năng lực nên tình hình Đàng Ngoài khá ổn định, đời sống xã hội được chấn hưng sau nhiều năm chiến tranh. Thời kỳ Lê Hy Tông làm vua được đánh giá là thịnh trị nhất thời Lê trung hưng.[3]
Bộ Đại Việt sử ký toàn thư, công trình sử học của sử gia nhiều đời nhà Hậu Lê, được khắc mộc bản ban hành năm Chính Hòa thứ 18 (1697).
Sau 30 năm làm vua, tháng 3 năm 1705[4], Lê Hy Tông nhường ngôi cho Thái tử Lê Duy Đường (tức Lê Dụ Tông), rồi lên làm Thái thượng hoàng.
Ông qua đời tháng 4 năm 1718, hưởng thọ 55 tuổi, được an táng tại Phú Lăng, xã Phú Lâm, huyện Đông Sơn, Thanh Hóa.
Gia quyến:
Phối ngẫu: Thông Mẫn Chương Hoàng hậu Trịnh Thị Ngọc Phúc
Con cái:
Lê Duy Đường ( Dụ Tông Hoà hoàng đế)
Lê Duy Chúc
Niên hiệu
Đời Hy Tông đặt hai niên hiệu là:
Xem thêm
Tham khảo
- Đại Việt sử ký toàn thư
- Khâm định Việt sử thông giám cương mục
- Quỳnh Cư, Đỗ Đức Hùng (2001), Các triều đại Việt Nam, Nhà xuất bản Thanh niên
Ghi chú
- ^ a b Đại Việt Sử ký Toàn thư, Bản kỷ Tục biên 19
- ^ a b c Khâm định Việt sử Thông giám Cương mục, Chính biên quyển thứ 33
- ^ Quỳnh Cư, Đỗ Đức Hùng, sách đã dẫn, tr. 206.
- ^ Âm lịch.