Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lê Hy Tông”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
{{Thông tin nhân vật hoàng gia
{{Thông tin nhân vật hoàng gia
|tên = Lê Hy Tông
| tên = Lê Hy Tông
|tên gốc = 黎熙宗
| tên gốc = 黎熙宗
|tước vị = [[Vua Việt Nam]]
| tước vị = [[Vua Việt Nam]]
|thêm = vietnam
| tước vị thêm =
|hình =
| thêm = vietnam
|cỡ hình =
| hình =
|ghi chú hình =
| cỡ hình = 250px
|chức vị = [[Hoàng đế]] [[Đại Việt]]
| ghi chú hình =
| chức vị = [[Hoàng đế]] [[Đại Việt]]
|sinh = [[1663]]
| sinh = [[1663]]
| nơi sinh =
|mất = [[1716]]
|nơi mất = [[Đông Kinh]], [[Đại Việt]]
| mất = [[1718]]
| nơi mất = [[Đông Kinh]], [[Đại Việt]]
|nơi an táng = Phú Lăng, [[Thanh Hóa]], [[Việt Nam]]
| ngày an táng =
| nơi an táng = Phú Lăng, [[Thanh Hóa]], [[Việt Nam]]
|tên đầy đủ = </small>
| học vấn =
| nghề nghiệp =
| tôn giáo =
| chữ ký =
| tên đầy đủ = </small>
*Lê Duy Cáp (黎維祫) <br>
*Lê Duy Cáp (黎維祫) <br>
*Lê Duy Hiệp
*Lê Duy Hiệp
|kiểu tên đầy đủ = Tên thật
| tên tự =
| tên hiệu =
|tại vị = [[1675]] &ndash; [[1705]]<timeline>
| phối ngẫu =
| con cái =
| kiểu tên đầy đủ = Tên thật
| tại vị = [[1675]] &ndash; [[1705]]<timeline>
ImageSize = width:200 height:50
ImageSize = width:200 height:50
PlotArea = width:170 height:30 left:14 bottom:20
PlotArea = width:170 height:30 left:14 bottom:20
Dòng 32: Dòng 43:
bar:era from:1675 till:1705 color:red
bar:era from:1675 till:1705 color:red
</timeline>
</timeline>
| đăng quang =

|tiền nhiệm = [[Lê Gia Tông|<font color="grey">Lê Gia Tông</font>]]
| tiền nhiệm = [[Lê Gia Tông|<font color="grey">Lê Gia Tông</font>]]
|nhiếp chính =[[Trịnh Tạc]] (1675-1682)<br>
| nhiếp chính = [[Trịnh Tạc]] (1675-1682)<br>
[[Trịnh Căn]] (1682-1705)
[[Trịnh Căn]] (1682-1705)
|kiểu nhiếp chính =Nhiếp chinh
| kiểu nhiếp chính = Nhiếp chinh
|kế nhiệm = [[Lê Dụ Tông|<font color="blue">Lê Dụ Tông</font>]]
| kế nhiệm = [[Lê Dụ Tông|<font color="blue">Lê Dụ Tông</font>]]
|chức vị 1 = [[Thái thượng hoàng]] [[Đại Việt]]
| chức vị 1 = [[Thái thượng hoàng]] [[Đại Việt]]
|tại vị 1 = [[1705]] &ndash; [[1716]]
| tại vị 1 = [[1705]] &ndash; [[1718]]
|tiền nhiệm 1 = [[Lê Thần Tông|<font color="grey">Lê Thần Tông</font>]]
| tiền nhiệm 1 = [[Lê Thần Tông|<font color="grey">Lê Thần Tông</font>]]
|kế nhiệm 1 = [[Lê Dụ Tông|<font color="blue">Lê Dụ Tông</font>]]
| kế nhiệm 1 = [[Lê Dụ Tông|<font color="blue">Lê Dụ Tông</font>]]
|hoàng tộc = [[Nhà Lê trung hưng|Nhà Lê Trung hưng]]
| hoàng tộc = [[Nhà Lê trung hưng|Nhà Lê Trung hưng]]
|kiểu hoàng tộc = Triều đại
| tước hiệu =
| kiểu hoàng tộc = Triều đại
|niên hiệu = </small>
| niên hiệu = </small>
*Vĩnh Trị (永治 [[1676]] - [[1680]])<br>
*Vĩnh Trị (永治 [[1676]] - [[1680]])<br>
*Chính Hoà (正和 [[1680]] - [[1705]])
*Chính Hoà (正和 [[1680]] - [[1705]])
| thời gian của niên hiệu =
|miếu hiệu = [[Hy Tông]] (僖宗)
| tôn hiệu =
|thụy hiệu = <font color="grey">Chương Hoàng đế (章皇帝)
|cha = [[Lê Thần Tông]]
| miếu hiệu = [[Hy Tông]] (僖宗)
| thụy hiệu = <font color="grey">Chương Hoàng đế (章皇帝)
|mẹ = [[Nguyễn Thị Ngọc Trúc]] hay [[Nguyễn Thị Ngọc Tấn]]
| cha = [[Lê Thần Tông]]
| mẹ = [[Nguyễn Thị Ngọc Trúc]] hay [[Nguyễn Thị Ngọc Tấn]]
}}
}}


'''Lê Hy Tông''' ([[chữ Hán]]: 黎熙宗 [[1663]] &ndash; [[1716]]) tên [[húy]] là '''Lê Duy Cáp''' (黎維祫)<ref name=DVSKTTTB19>[http://www.informatik.uni-leipzig.de/~duc/sach/dvsktt/dvsktt24.html Đại Việt Sử ký Toàn thư, Bản kỷ Tục biên 19]</ref> hay '''Lê Duy Hiệp'''<ref name = KDVSTGCMCB33>[http://www.avsnonline.net/library/ebooks/vn/lichsu/kdvstgcm/kdvstgcm38.html Khâm định Việt sử Thông giám Cương mục, Chính biên quyển thứ 33]</ref> là vị vua thứ 10 của nhà [[Nhà Lê trung hưng|Lê Trung hưng]] và thứ 21 của [[nhà Hậu Lê]] trong [[lịch sử Việt Nam]].
'''Lê Hy Tông''' ([[chữ Hán]]: 黎熙宗 [[1663]] &ndash;[[1718]]) tên [[húy]] là '''Lê Duy Cáp''' (黎維祫)<ref name=DVSKTTTB19>[http://www.informatik.uni-leipzig.de/~duc/sach/dvsktt/dvsktt24.html Đại Việt Sử ký Toàn thư, Bản kỷ Tục biên 19]</ref> hay '''Lê Duy Hiệp'''<ref name = KDVSTGCMCB33>[http://www.avsnonline.net/library/ebooks/vn/lichsu/kdvstgcm/kdvstgcm38.html Khâm định Việt sử Thông giám Cương mục, Chính biên quyển thứ 33]</ref> là vị vua thứ 10 của nhà [[Nhà Lê trung hưng|Lê Trung hưng]] và thứ 21 của [[nhà Hậu Lê]] trong [[lịch sử Việt Nam]].


==Thân thế==
==Thân thế==
Dòng 71: Dòng 85:
Sau 30 năm làm vua, tháng 3 năm [[1705]]<ref>Âm lịch.</ref>, Lê Hy Tông nhường ngôi cho Thái tử [[Lê Dụ Tông|Lê Duy Đường]] (tức [[Lê Dụ Tông]]), rồi lên làm [[Thái thượng hoàng]].
Sau 30 năm làm vua, tháng 3 năm [[1705]]<ref>Âm lịch.</ref>, Lê Hy Tông nhường ngôi cho Thái tử [[Lê Dụ Tông|Lê Duy Đường]] (tức [[Lê Dụ Tông]]), rồi lên làm [[Thái thượng hoàng]].


Ông [[chết|qua đời]] tháng 4 năm [[1716]], hưởng thọ 54 tuổi, được an táng tại Phú Lăng, xã Phú Lâm, huyện Đông Sơn, [[Thanh Hóa]].
Ông [[chết|qua đời]] tháng 4 năm [[1718]], hưởng thọ 55 tuổi, được an táng tại Phú Lăng, xã Phú Lâm, huyện Đông Sơn, [[Thanh Hóa]].


Gia quyến:
Gia quyến:

Phiên bản lúc 08:24, ngày 29 tháng 4 năm 2020

Lê Hy Tông
黎熙宗
Vua Việt Nam
Hoàng đế Đại Việt
Tại vị16751705
Nhiếp chinhTrịnh Tạc (1675-1682)
Trịnh Căn (1682-1705)
Tiền nhiệmLê Gia Tông
Kế nhiệmLê Dụ Tông
Thái thượng hoàng Đại Việt
Tại vị17051718
Tiền nhiệmLê Thần Tông
Kế nhiệmLê Dụ Tông
Thông tin chung
Sinh1663
Mất1718
Đông Kinh, Đại Việt
An tángPhú Lăng, Thanh Hóa, Việt Nam
Tên thật
  • Lê Duy Cáp (黎維祫)
  • Lê Duy Hiệp
Niên hiệu
Thụy hiệu
Chương Hoàng đế (章皇帝)
Miếu hiệu
Hy Tông (僖宗)
Triều đạiNhà Lê Trung hưng
Thân phụLê Thần Tông
Thân mẫuNguyễn Thị Ngọc Trúc hay Nguyễn Thị Ngọc Tấn

Lê Hy Tông (chữ Hán: 黎熙宗 16631718) tên húyLê Duy Cáp (黎維祫)[1] hay Lê Duy Hiệp[2] là vị vua thứ 10 của nhà Lê Trung hưng và thứ 21 của nhà Hậu Lê trong lịch sử Việt Nam.

Thân thế

Lê Duy Hiệp là con thứ tư của Lê Thần Tông với cung nhân Nguyễn Thị Ngọc Trúc[1] hay Nguyễn Thị Ngọc Tấn[2], sinh ra sau khi vua cha đã mất (9/1662) khoảng 5 tháng.

Theo ghi chép của Khâm định Việt sử thông giám cương mục, mẹ ông người xã Đông Khối, huyện Gia Định (tức huyện Gia Bình sau này), không phải tộc thuộc của họ Trịnh ở Sóc Sơn.[2] Trước khi qua đời, Lê Thần Tông dặn Tây vương Trịnh Tạc trông nom giúp đỡ người con sắp ra đời.

Tháng 4 năm 1675, anh Duy Hiệp là Lê Gia Tông qua đời khi mới 14 tuổi không có con nối. Trịnh Tạc lập Duy Hiệp lên làm vua, hiệu là Lê Hy Tông, rồi sắc phong Trịnh Thị - con gái chúa làm hoàng hậu. Ông được người đời ca ngợi là vị vua anh minh đức độ bậc nhất thời Lê Trung hưng.

Làm vua

Lê Hy Tông lên ngôi từ tháng 6 năm 1675. Lúc này chiến tranh với họ Nguyễn ở miền nam đã chấm dứt, cả hai miền lo củng cố nội trị.

Công việc chính sự triều đình đều do các chúa Trịnh đảm nhận. Chúa Trịnh Tạc và người kế nghiệp sau đó là Trịnh Căn tập trung xây dựng Bắc Hà, dùng nhiều tướng văn võ có năng lực nên tình hình Đàng Ngoài khá ổn định, đời sống xã hội được chấn hưng sau nhiều năm chiến tranh. Thời kỳ Lê Hy Tông làm vua được đánh giá là thịnh trị nhất thời Lê trung hưng.[3]

Bộ Đại Việt sử ký toàn thư, công trình sử học của sử gia nhiều đời nhà Hậu Lê, được khắc mộc bản ban hành năm Chính Hòa thứ 18 (1697).

Sau 30 năm làm vua, tháng 3 năm 1705[4], Lê Hy Tông nhường ngôi cho Thái tử Lê Duy Đường (tức Lê Dụ Tông), rồi lên làm Thái thượng hoàng.

Ông qua đời tháng 4 năm 1718, hưởng thọ 55 tuổi, được an táng tại Phú Lăng, xã Phú Lâm, huyện Đông Sơn, Thanh Hóa.

Gia quyến:

Phối ngẫu: Thông Mẫn Chương Hoàng hậu Trịnh Thị Ngọc Phúc

Con cái:

Lê Duy Đường ( Dụ Tông Hoà hoàng đế)

Lê Duy Chúc

Niên hiệu

Đời Hy Tông đặt hai niên hiệu là:

Xem thêm

Tham khảo

Ghi chú