Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kỳ Trinh”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 3: Dòng 3:
| hình = Cây đa Kỳ Trinh, Kỳ Anh, Hà Tĩnh.jpeg
| hình = Cây đa Kỳ Trinh, Kỳ Anh, Hà Tĩnh.jpeg
| ghi chú hình = Cây đa Kỳ Trinh
| ghi chú hình = Cây đa Kỳ Trinh
| vị trí lấy tọa độ =
| vĩ độ = 18.048477
| vĩ độ = 18.048477
| vĩ phút =
| vĩ giây =
| kinh độ = 106.333530
| kinh độ = 106.333530
| kinh phút =
| diện tích = 47,48 km²
| kinh giây =
| dân số = 5.904 người
| thời điểm dân số = [[1999]]
| thời điểm dân số = 2014
| mật độ dân số = 124 người/km²
| dân tộc =
| dân tộc =
| quốc gia = {{VIE}}
| vùng = [[Bắc Trung Bộ]]
| vùng = [[Bắc Trung Bộ]]
| tỉnh = [[Hà Tĩnh]]
| thị xã = [[Kỳ Anh (thị xã)|Kỳ Anh]]
| thị xã = [[Kỳ Anh (thị xã)|Kỳ Anh]]
| thành lập = 2015
| thành lập = 10/4/2015<ref name=NQ903/>
| chủ tịch UBND =
| chủ tịch HĐND =
| chủ tịch UBMTTQ =
| bí thư đảng ủy =
| trụ sở UBND =
| trụ sở UBND =
| mã hành chính = 18820<ref>[http://www.gso.gov.vn/dmhc2015/ Tổng cục Thống kê]</ref>
| tỉnh = [[Hà Tĩnh]]
| mã bưu chính =
| diện tích = 48,45 km²<ref name=QD19>[http://www.monre.gov.vn/monrenet/default.aspx?tabid=239&idmid=&ItemID=30370 Quyết định số 19/2006/QĐ-BTNMT ngày 01/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Danh mục địa danh các đơn vị hành chính Việt Nam thể hiện trên bản đồ - Tỉnh Hà Tĩnh].</ref>
| dân số = 4.519 người<ref name=QD19Ds>Kết quả [[Điều tra dân số|Tổng điều tra dân số]] năm 1999, dẫn theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTNMT.</ref>
| mật độ dân số = 93 người/km²
| mã hành chính = 18820<ref name=QD124>Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng Danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.</ref>
| mã bưu chính = 480000
}}
}}


Dòng 37: Dòng 27:
*Phía nam giáp xã [[Quảng Hợp, Quảng Trạch|Quảng Hợp]], huyện [[Quảng Trạch]], tỉnh [[Quảng Bình]] và xã [[Kỳ Lạc]], huyện [[Kỳ Anh (huyện)|Kỳ Anh]]
*Phía nam giáp xã [[Quảng Hợp, Quảng Trạch|Quảng Hợp]], huyện [[Quảng Trạch]], tỉnh [[Quảng Bình]] và xã [[Kỳ Lạc]], huyện [[Kỳ Anh (huyện)|Kỳ Anh]]
*Phía tây giáp phường [[Hưng Trí]] và xã [[Kỳ Lợi]].
*Phía tây giáp phường [[Hưng Trí]] và xã [[Kỳ Lợi]].

Phường có diện tích 47,48 km², dân số năm 2014 là 5.904 người, mật độ dân số đạt 124 người/km².


==Lịch sử==
==Lịch sử==

Phiên bản lúc 00:10, ngày 25 tháng 5 năm 2020

Kỳ Trinh
Phường
Phường Kỳ Trinh
Cây đa Kỳ Trinh
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngBắc Trung Bộ
TỉnhHà Tĩnh
Thị xãKỳ Anh
Thành lập10/4/2015[1]
Địa lý
Tọa độ: 18°02′55″B 106°20′01″Đ / 18,048477°B 106,33353°Đ / 18.048477; 106.333530
Kỳ Trinh trên bản đồ Việt Nam
Kỳ Trinh
Kỳ Trinh
Vị trí phường Kỳ Trinh trên bản đồ Việt Nam
Diện tích47,48 km²
Dân số (2014)
Tổng cộng5.904 người
Mật độ124 người/km²
Khác
Mã hành chính18820[2]

Kỳ Trinhphường thuộc thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh, Việt Nam.

Địa lý

Phường Kỳ Trinh nằm ở trung tâm thị xã Kỳ Anh, có vị trí địa lý:

Phường có diện tích 47,48 km², dân số năm 2014 là 5.904 người, mật độ dân số đạt 124 người/km².

Lịch sử

Trước đây, Kỳ Trinh là một xã thuộc huyện Kỳ Anh.

Ngày 8 tháng 9 năm 1986, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định 105-HĐBT[3]. Theo đó, điều chỉnh 15 ha diện tích tự nhiên với 210 người của xã Kỳ Trinh về thị trấn Kỳ Anh mới thành lập

Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính, xã Kỳ Trinh còn lại 4.755 ha diện tích tự nhiên và 3.650 người.

Ngày 10 tháng 4 năm 2015, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết 903/NQ-UBTVQH13[1]. Theo đó, chuyển xã Kỳ Trinh về thị xã Kỳ Anh mới thành lập và thành lập phường Kỳ Trinh trên cơ sở toàn bộ 4.748,16 ha diện tích tự nhiên và 5.904 người của xã Kỳ Trinh.

Giao thông

Trên địa bàn phường có quốc lộ 1A đi qua.

Chú thích

  1. ^ a b “Nghị quyết 903/NQ-UBTVQH13 năm 2015 về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Kỳ Anh để thành lập thị xã Kỳ Anh và 6 phường thuộc thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh”. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  2. ^ Tổng cục Thống kê
  3. ^ “Quyết định 105-HĐBT năm 1986 về việc thành lập một số xã và thị trấn của huyện Kỳ Anh thuộc tỉnh Nghệ Tĩnh”.