Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tỷ lệ”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Nêu rõ hơn tính ứng dụng thực tế của tỉ lệ bản đồ, sửa lỗi còn không rõ ràng trong bài.
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
[[Tập tin:Aspect-ratio-4x3.svg|nhỏ|Tỷ lệ giữa chiều dài và chiều rộng của [[truyền hình độ nét chuẩn]].]]
[[Tập tin:Aspect-ratio-4x3.svg|nhỏ|Tỷ lệ giữa chiều dài và chiều rộng của [[truyền hình độ nét chuẩn]].]]
Trong [[toán học]], '''tỷ lệ''' hay '''tỉ lệ''' là một mối quan hệ giữa hai số cho biết số đầu tiên chiếm số thứ hai bao nhiêu lần.<ref>Penny Cyclopedia, p. 307</ref> Ví dụ, nếu một giỏ trái cây có chứa tám cam và sáu chanh, thì tỷ lệ cam với chanh là tám chia sáu (nghĩa là 8:6, tương đương tỷ lệ 4:3). Tương tự như vậy, tỷ lệ chanh với cam là 6:8 (hoặc 3:4) và tỷ lệ cam với tổng số trái cây là 8:14 (hoặc 4:7).
Trong [[toán học]], '''tỷ lệ''' hay '''tỉ số''' là một mối quan hệ giữa hai số cho biết số đầu tiên chiếm số thứ hai bao nhiêu lần.<ref>Penny Cyclopedia, p. 307</ref> Ví dụ, nếu một giỏ trái cây có chứa tám cam và sáu chanh, thì tỷ lệ cam với chanh là tám chia sáu (nghĩa là 8:6, tương đương tỷ lệ 4:3). Tương tự như vậy, tỷ lệ chanh với cam là 6:8 (hoặc 3:4) và tỷ lệ cam với tổng số trái cây là 8:14 (hoặc 4:7).


Các số trong một tỷ lệ có thể là số lượng dưới bất kỳ hình thức nào, chẳng hạn như số lượng người, vật thể, độ dài, trọng lượng, v.v...
Các số trong một tỷ lệ có thể là số lượng dưới bất kỳ hình thức nào, chẳng hạn như số lượng người, vật thể, độ dài, trọng lượng, v.v...

Phiên bản lúc 08:58, ngày 13 tháng 6 năm 2020

Tỷ lệ giữa chiều dài và chiều rộng của truyền hình độ nét chuẩn.

Trong toán họctỷ lệ hay tỉ số là một mối quan hệ giữa hai số cho biết số đầu tiên chiếm số thứ hai bao nhiêu lần.[1] Ví dụ, nếu một giỏ trái cây có chứa tám cam và sáu chanh, thì tỷ lệ cam với chanh là tám chia sáu (nghĩa là 8:6, tương đương tỷ lệ 4:3). Tương tự như vậy, tỷ lệ chanh với cam là 6:8 (hoặc 3:4) và tỷ lệ cam với tổng số trái cây là 8:14 (hoặc 4:7).

Các số trong một tỷ lệ có thể là số lượng dưới bất kỳ hình thức nào, chẳng hạn như số lượng người, vật thể, độ dài, trọng lượng, v.v...

Tỷ lệ có thể là một số tự nhiên hoặc một phân số.

Một tỷ lệ có thể viết là "a so với b" hoặc a:b, hoặc biểu diễn thành một phép chia của "a và b".[2]Ngoài ra, tỷ lệ còn rất thông dụng trong việc thiết lập tỉ lệ bản đồ cho phép biết được khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước ngoài thực tế.

Khi hai lượng được đo với cùng một đơn vị, như thường thì tỷ lệ của chúng là một số không có đơn vị. Một tỉ số của hai số đo được đo bằng các đơn vị khác nhau được gọi là tỷ giá.[3]

Tham khảo

  1. ^ Penny Cyclopedia, p. 307
  2. ^ New International Encyclopedia
  3. ^ "The quotient of two numbers (or quantities); the relative sizes of two numbers (or quantities)", "The Mathematics Dictionary" [1]

Đọc thêm

  • "Ratio" The Penny Cyclopædia vol. 19, The Society for the Diffusion of Useful Knowledge (1841) Charles Knight and Co., London pp. 307ff
  • "Proportion" New International Encyclopedia, Vol. 19 2nd ed. (1916) Dodd Mead & Co. pp270-271
  • "Ratio and Proportion" Fundamentals of practical mathematics, George Wentworth, David Eugene Smith, Herbert Druery Harper (1922) Ginn and Co. pp. 55ff
  • The thirteen books of Euclid's Elements, vol 2. trans. Sir Thomas Little Heath (1908). Cambridge Univ. Press. tr. 112ff.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  • D.E. Smith, History of Mathematics, vol 2 Dover (1958) pp. 477ff