Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Họ Chuối hoa lan”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Chobot (thảo luận | đóng góp)
n r2.6.5) (Bot: Thêm ko:오르키단타속
ZéroBot (thảo luận | đóng góp)
n r2.7.1) (Bot: Thêm ru:Ловиевые
Dòng 62: Dòng 62:
[[pl:Lowiaceae]]
[[pl:Lowiaceae]]
[[pt:Lowiaceae]]
[[pt:Lowiaceae]]
[[ru:Ловиевые]]
[[sr:Lowiaceae]]
[[sr:Lowiaceae]]
[[sh:Lowiaceae]]
[[sh:Lowiaceae]]

Phiên bản lúc 18:14, ngày 15 tháng 3 năm 2012

Họ Chuối hoa lan
Orchidantha maxillarioides
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Lowiaceae
Ridl.
Chi (genus)Orchidantha
Các loài
Xem văn bản

Họ Chuối hoa lan (danh pháp khoa học: Lowiaceae) là một họ thực vật một lá mầm có hoa, một phần của bộ Zingiberales. Họ này chỉ có một chi duy nhất là Orchidantha; các chi trước đây công nhận như Lowia, ProtamomumWolfia hiện nay nói chung được đưa vào trong chi Orchidantha.

Orchidantha là một chi ít được nghiên cứu, với 5-10 loài sinh trưởng tại khu vực sinh thái Indomalaya, bao gồm Đông Dương, miền nam Trung QuốcBorneo.

Orchidantha có nghĩa là "hoa phong lan", do một trong số các cánh hoa trên hoa bị biến đổi thành môi dưới, giống như trong các loại hoa trong họ Orchidaceae. Một loài, Orchidantha inouei ở Borneo, còn có mùi giả như mùi phân thối nhằm hấp dẫn một loài bọ hung nhỏ (Onthophagus) để thụ phấn cho nó.

Phát sinh chủng loài

Cây phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo APG III.

Zingiberales 

Musaceae

Heliconiaceae

Strelitziaceae

Lowiaceae

Cannaceae

Marantaceae

Zingiberaceae

Costaceae