Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Giản công”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 14: | Dòng 14: | ||
* Đông Tấn [[Lý Sưởng|Lương Giản công]] |
* Đông Tấn [[Lý Sưởng|Lương Giản công]] |
||
* [[Bắc Ngụy]] [[Nguyên Đức|Hà Gian Giản công]] |
* [[Bắc Ngụy]] [[Nguyên Đức|Hà Gian Giản công]] |
||
* [[Bắc Chu]] [[Trưởng Tôn Sĩ Lượng|Nghĩa Môn Giản công]] (thời [[Tây Ngụy]] gọi là Giản Hầu, thời Bắc Ngụy gọi là Giản Bá) |
* [[Bắc Chu]] [[Trưởng Tôn Sĩ Lượng|Nghĩa Môn Giản công]] (thời [[Tây Ngụy]] gọi là Phúc Tân Giản Hầu, thời Bắc Ngụy gọi là Vĩnh Ninh Giản Bá) |
||
* Thanh triều Phụ Quốc [[Cung Giản Công]] [[Ái Tân Giác La]] [[Lộ Đạt]] |
* Thanh triều Phụ Quốc [[Cung Giản Công]] [[Ái Tân Giác La]] [[Lộ Đạt]] |
||
Phiên bản lúc 04:01, ngày 1 tháng 8 năm 2020
Giản Công (chữ Hán 簡公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Danh sách
- Đông Chu Tề Giản công
- Đông Chu Tần Giản công
- Đông Chu Trịnh Giản công
- Đông Chu Kỷ Giản công
- Đông Chu Triệu Giản công
- Đông Chu Thành Giản công
- Đông Chu Củng Giản công
- Đông Chu Cam Giản công
- Đông Chu Yên Giản công (có thụy hiệu khác là Huệ Công)
- Đông Chu Yên Tiền Giản công
- Đông Chu Yên Hậu Giản công (có các thụy hiệu khác là Hy Công hoặc Ly Công)
- Đông Tấn Lương Giản công
- Bắc Ngụy Hà Gian Giản công
- Bắc Chu Nghĩa Môn Giản công (thời Tây Ngụy gọi là Phúc Tân Giản Hầu, thời Bắc Ngụy gọi là Vĩnh Ninh Giản Bá)
- Thanh triều Phụ Quốc Cung Giản Công Ái Tân Giác La Lộ Đạt