Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Động vật thủy sinh”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Bổ sung thêm thông tin
Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao
Bổ sung thông tin
Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao
Dòng 1: Dòng 1:
[[Tập tin:Jordania zonope.jpg|300px|nhỏ|Loài ''Jordania zonope'' cư trú ở dưới nước]]
[[Tập tin:Jordania zonope.jpg|300px|nhỏ|Loài ''Jordania zonope'' cư trú ở dưới nước]]
'''Động vật thủy sinh''' ''(''[[tiếng Anh]]'':'' '''aquatic''' hay '''marine animals'''; *''trong [[sinh học]] nước ngoài, "aquatic" được dùng cho các loài sống trong nước ngọt như ao, hồ, suối; còn "marine" thì cho các loài sống trong nước mặn như biển và đại dương)'' hay còn gọi là các '''loài thuỷ tộc''' là các [[động vật]] bao gồm cả các loài [[động vật có xương sống|có xương sống]] và [[động vật không xương sống|không xương sống]] chủ yếu dành hầu hết quãng đời của chúng sống dưới nước.<ref>[http://www.biology-online.org/dictionary/Aquatic Biology Online Dictionary: "Aquatic"]</ref> Cá là các loài động vật có xương sống dưới nước điển hình, nhưng cũng có thể bap gồm vài loài [[Động vật bò sát|bò sát]], [[Động vật lưỡng cư|lưỡng cư]] và [[Lớp Thú|thú có vú]]. Các loài không xương sống dưới nước là [[động vật ruột khoang]]. Đây ngành bao gồm [[sứa]], [[san ]], [[thủy tức]].<ref>[http://nas.er.usgs.gov/taxgroup/Annelids/ "Annelids." Nonindigenous Aquatic Species. Web. ngày 2 tháng 5 năm 2012.]</ref> Trong [[nuôi trồng thủy sản]], động vật thủy sinh bao gồm: cá, động vật nhuyễn thể, động vật giáp xác bao gồm cả sản phẩm sinh sản của chúng như trứng thụ tinh, phôi và các giai đoạn con non ở trong các hệ thống nuôi hoặc ở ngoài tự nhiên.<ref>{{Chú thích web|url=http://abf.tdu.edu.vn/tin-t%E1%BB%A9c-s%E1%BB%B1-ki%E1%BB%87n/275-nu%C3%B4i-tr%E1%BB%93ng-th%E1%BB%A7y-s%E1%BA%A3n,-ng%C3%A0nh-h%E1%BB%8Dc-v%E1%BB%9Bi-nhi%E1%BB%81u-c%C6%A1-h%E1%BB%99i-vi%E1%BB%87c-l%C3%A0m,-%C4%91%C3%A1p-%E1%BB%A9ng-nhu-c%E1%BA%A7u-x%C3%A3-h%E1%BB%99i.html|title=Nuôi trồng thủy sản, ngành học với nhiều cơ hội việc làm, đáp ứng nhu cầu xã hội}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://www.fistenet.gov.vn/fileupload/tu-dien-thuat-ngu-ntts-fao-edit.pdf|title=Từ điển THUẬT NGỮ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN của FAO năm 2008}}</ref>
'''Động vật thủy sinh''' ''(''[[tiếng Anh]]'':'' '''aquatic''' hay '''marine animals'''; *''trong [[sinh học]] nước ngoài, "aquatic" được dùng cho các loài sống trong nước ngọt như ao, hồ, suối; còn "marine" thì cho các loài sống trong nước mặn như biển và đại dương)'' hay còn gọi là các '''loài thuỷ tộc''' là các [[động vật]] bao gồm cả các loài [[động vật có xương sống|có xương sống]] và [[động vật không xương sống|không xương sống]] chủ yếu dành hầu hết quãng đời của chúng sống dưới nước.<ref>[http://www.biology-online.org/dictionary/Aquatic Biology Online Dictionary: "Aquatic"]</ref> [[]] là các loài có xương sống cư ngụ dưới nước điển hình nhất, nhưng cũng có thể bao gồm vài loài [[Động vật bò sát|bò sát]], [[Động vật lưỡng cư|lưỡng cư]] và [[Lớp Thú|thú có vú]]. Một số ví dụ của các loài không xương sống dưới nước là [[động vật Chân khớp]] (ấu trùng, nhện biển giáp xác); [[Động vật thân mềm|Thân mềm]] (sên, mực, bạch tuộc, v.v); [[Ngành Giun đốt|Giun đốt]] (giun Bobbit); [[Ngành Thích ty bào|Thích ty bào]] (sứa, san hô, hải quỳ, v.v) [[Ngành Da gai|Da gai]] (sao biển, nhím biển, hải sâm, v.v).
Trong [[nuôi trồng thủy sản]], động vật thủy sinh bao gồm: cá, động vật thân mềm, động vật giáp xác bao gồm cả sản phẩm sinh sản của chúng như trứng thụ tinh, phôi và các giai đoạn con non ở trong các hệ thống nuôi hoặc ở ngoài tự nhiên.<ref>{{Chú thích web|url=http://abf.tdu.edu.vn/tin-t%E1%BB%A9c-s%E1%BB%B1-ki%E1%BB%87n/275-nu%C3%B4i-tr%E1%BB%93ng-th%E1%BB%A7y-s%E1%BA%A3n,-ng%C3%A0nh-h%E1%BB%8Dc-v%E1%BB%9Bi-nhi%E1%BB%81u-c%C6%A1-h%E1%BB%99i-vi%E1%BB%87c-l%C3%A0m,-%C4%91%C3%A1p-%E1%BB%A9ng-nhu-c%E1%BA%A7u-x%C3%A3-h%E1%BB%99i.html|title=Nuôi trồng thủy sản, ngành học với nhiều cơ hội việc làm, đáp ứng nhu cầu xã hội}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://www.fistenet.gov.vn/fileupload/tu-dien-thuat-ngu-ntts-fao-edit.pdf|title=Từ điển THUẬT NGỮ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN của FAO năm 2008}}</ref>


==Xem thêm==
==Xem thêm==

Phiên bản lúc 03:15, ngày 4 tháng 8 năm 2020

Loài Jordania zonope cư trú ở dưới nước

Động vật thủy sinh (tiếng Anh: aquatic hay marine animals; *trong sinh học nước ngoài, "aquatic" được dùng cho các loài sống trong nước ngọt như ao, hồ, suối; còn "marine" thì cho các loài sống trong nước mặn như biển và đại dương) hay còn gọi là các loài thuỷ tộc là các động vật bao gồm cả các loài có xương sốngkhông xương sống chủ yếu dành hầu hết quãng đời của chúng sống dưới nước.[1] là các loài có xương sống cư ngụ dưới nước điển hình nhất, nhưng cũng có thể bao gồm vài loài bò sát, lưỡng cưthú có vú. Một số ví dụ của các loài không xương sống dưới nước là động vật Chân khớp (ấu trùng, nhện biển giáp xác); Thân mềm (sên, mực, bạch tuộc, v.v); Giun đốt (giun Bobbit); Thích ty bào (sứa, san hô, hải quỳ, v.v) và Da gai (sao biển, nhím biển, hải sâm, v.v).

Trong nuôi trồng thủy sản, động vật thủy sinh bao gồm: cá, động vật thân mềm, động vật giáp xác bao gồm cả sản phẩm sinh sản của chúng như trứng thụ tinh, phôi và các giai đoạn con non ở trong các hệ thống nuôi hoặc ở ngoài tự nhiên.[2][3]

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ Biology Online Dictionary: "Aquatic"
  2. ^ “Nuôi trồng thủy sản, ngành học với nhiều cơ hội việc làm, đáp ứng nhu cầu xã hội”.
  3. ^ “Từ điển THUẬT NGỮ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN của FAO năm 2008” (PDF).

Tham khảo