Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Benzoyl peroxide”
nKhông có tóm lược sửa đổi |
n clean up, replaced: . < → .< using AWB |
||
Dòng 121: | Dòng 121: | ||
| class = |
| class = |
||
| Jmol = |
| Jmol = |
||
}}'''Benzoyl peroxide''' ('''BPO''') là một loại [[dược phẩm]] quan trọng nhưng cũng được sử dụng trong [[công nghiệp hóa chất]]. |
}}'''Benzoyl peroxide''' ('''BPO''') là một loại [[dược phẩm]] quan trọng nhưng cũng được sử dụng trong [[công nghiệp hóa chất]].<ref name="St1998">{{chú thích sách|last1=Stellman|first1=Jeanne Mager|title=Encyclopaedia of Occupational Health and Safety: Guides, indexes, directory|date=1998|publisher=International Labour Organization|isbn=9789221098171|page=104|url=https://books.google.com/books?id=e4_S46UcI2AC&pg=PT404|language=en|deadurl=no|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170918185335/https://books.google.com/books?id=e4_S46UcI2AC&pg=PT404|archivedate = ngày 18 tháng 9 năm 2017 |df=}}</ref> Đây là một loại thuốc được sử dụng để điều trị [[mụn trứng cá]] ở mức độ từ nhẹ đến trung bình.<ref name="WHO2008">{{chú thích sách|title=WHO Model Formulary 2008|date=2009|publisher=World Health Organization|isbn=9789241547659|pages=307–308|url=http://apps.who.int/medicinedocs/documents/s16879e/s16879e.pdf|accessdate=ngày 8 tháng 1 năm 2017|deadurl=no|archiveurl=https://web.archive.org/web/20161213060118/http://apps.who.int/medicinedocs/documents/s16879e/s16879e.pdf|archivedate=ngày 13 tháng 12 năm 2016|df=}}</ref> Đối với trường hợp nặng hơn, thuốc này có thể được sử dụng cùng với các phương pháp điều trị khác.<ref name="WHO2008" /> Một số phiên bản khác thì phối hợp chất này với thuốc [[kháng sinh]] như [[clindamycin]].<ref name="BNF69">{{chú thích sách|title=British national formulary: BNF 69|date=2015|publisher=British Medical Association|isbn=9780857111562|page=820|edition=69}}</ref> Một số ứng dụng khác của benzoyl peroxide có thể kể đến như [[tẩy trắng bột]], [[nhuộm tóc]], [[tẩy trắng răng]] và tẩy trắng vải dệt.<ref name="Pl2012">{{chú thích sách|last1=Plewig|first1=G.|last2=Kligman|first2=A. M.|title=ACNE and ROSACEA|date=2012|publisher=Springer Science & Business Media|isbn=9783642597152|page=613|edition=3|url=https://books.google.com/books?id=0cD-CAAAQBAJ&pg=PA613|language=en|deadurl=no|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170918185335/https://books.google.com/books?id=0cD-CAAAQBAJ&pg=PA613|archivedate = ngày 18 tháng 9 năm 2017 |df=}}</ref><ref name="Pom20122">{{chú thích sách|last1=Pommerville|first1=Glendale Community College Jeffrey C.|last2=Pommerville|first2=Jeffrey|title=Alcamo's Fundamentals of Microbiology: Body Systems|date=2012|publisher=Jones & Bartlett Publishers|isbn=9781449605957|page=214|url=https://books.google.com/books?id=cRaMAQAAQBAJ&pg=PA214|language=en|deadurl=no|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170918185335/https://books.google.com/books?id=cRaMAQAAQBAJ&pg=PA214|archivedate = ngày 18 tháng 9 năm 2017 |df=}}</ref><ref>{{chú thích sách|last1=Braun-Falco|first1=Otto|last2=Plewig|first2=Gerd|last3=Wolff|first3=Helmut Heinrich|last4=Burgdorf|first4=Walter|title=Dermatology|date=2012|publisher=Springer Science & Business Media|isbn=9783642979316|page=1039|edition=2|url=https://books.google.com/books?id=kK_rCAAAQBAJ&pg=PA1039|language=en|deadurl=no|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170918185335/https://books.google.com/books?id=kK_rCAAAQBAJ&pg=PA1039|archivedate = ngày 18 tháng 9 năm 2017 |df=}}</ref> Chúng cũng được sử dụng trong ngành [[công nghiệp]] [[Chất dẻo|nhựa]].<ref name="St1998" /> |
||
Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng có thể kể đến như [[kích thích da]], da khô hoặc bong tróc.<ref name="WHO2008" /> |
Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng có thể kể đến như [[kích thích da]], da khô hoặc bong tróc.<ref name="WHO2008" /><ref name="Ric2015">{{chú thích sách|last1=Hamilton|first1=Richart|title=Tarascon Pocket Pharmacopoeia 2015 Deluxe Lab-Coat Edition|date=2015|publisher=Jones & Bartlett Learning|isbn=9781284057560|page=173}}</ref> Mức độ an toàn nếu sử dụng thuốc trong thai kỳ vẫn chưa rõ ràng.<ref>{{chú thích web|title=Benzoyl Peroxide topical Use During Pregnancy {{!}} Drugs.com|url=https://www.drugs.com/pregnancy/benzoyl-peroxide-topical.html|website=www.drugs.com|accessdate=ngày 13 tháng 1 năm 2017|deadurl=no|archiveurl=https://web.archive.org/web/20170116210235/https://www.drugs.com/pregnancy/benzoyl-peroxide-topical.html|archivedate=ngày 16 tháng 1 năm 2017|df=}}</ref> Benzoyl peroxide được xếp vào nhóm [[hóa chất peroxide]].<ref name="Pom20122"/> Khi được sử dụng để điều trị [[mụn trứng cá]], benzoyl peroxide hoạt động bằng cách giết chết [[vi khuẩn]].<ref name="Pl2012" /> |
||
Benzoyl peroxide lần đầu tiên được sản xuất vào năm 1905 và được đưa vào sử dụng trong những năm 1930.<ref name="Pl2012" /> Nó nằm trong [[Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO|danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới]], tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một [[hệ thống y tế]].<ref name="WHO19th">{{ |
Benzoyl peroxide lần đầu tiên được sản xuất vào năm 1905 và được đưa vào sử dụng trong những năm 1930.<ref name="Pl2012" /> Nó nằm trong [[Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO|danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới]], tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một [[hệ thống y tế]].<ref name="WHO19th">{{chú thích web|title=WHO Model List of Essential Medicines (19th List)|url=http://www.who.int/medicines/publications/essentialmedicines/EML_2015_FINAL_amended_NOV2015.pdf?ua=1|work=World Health Organization|accessdate=ngày 8 tháng 12 năm 2016|date=April 2015|deadurl=no|archiveurl=https://web.archive.org/web/20161213052708/http://www.who.int/medicines/publications/essentialmedicines/EML_2015_FINAL_amended_NOV2015.pdf?ua=1|archivedate=ngày 13 tháng 12 năm 2016|df=}}</ref> Benzoyl peroxide có sẵn dưới dạng [[thuốc gốc]] và được bán sẵn trên quầy.<ref name="Ric2015" /> Tại Vương quốc Anh, 150 ml dung dịch 10% có giá [[NHS]] vào khoảng £ 4.<ref name="BNF69" /> Tại Hoa Kỳ, chi phí cho một tháng điều trị là ít hơn 25 đô la Mỹ.<ref name="Ric2015" /> |
||
== Chú thích == |
== Chú thích == |
||
{{tham khảo}} |
|||
[[Thể loại:Thuốc trị]] |
[[Thể loại:Thuốc trị]] |
||
[[Thể loại:Thuốc thiết yếu của WHO]] |
[[Thể loại:Thuốc thiết yếu của WHO]] |
||
<references /> |
Phiên bản lúc 12:09, ngày 17 tháng 8 năm 2020
Công thức phân tử (trên) công thức dạng đặc (dưới) | |
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Tên thương mại | Benzac, Clearasil, PanOxyl, others |
Đồng nghĩa | benzoperoxide, dibenzoyl peroxide (DBPO) |
AHFS/Drugs.com | |
Danh mục cho thai kỳ |
|
Mã ATC | |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
ChEMBL | |
ECHA InfoCard | 100.002.116 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C14H10O4 |
Khối lượng phân tử | 242,23 g·mol−1 |
Mẫu 3D (Jmol) | |
Tỉ trọng | 1.334 g/cm3 |
Điểm nóng chảy | 103 đến 105 °C (217 đến 221 °F) decomposes |
Độ hòa tan trong nước | poor mg/mL (20 °C) |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
|
Benzoyl peroxide (BPO) là một loại dược phẩm quan trọng nhưng cũng được sử dụng trong công nghiệp hóa chất.[2] Đây là một loại thuốc được sử dụng để điều trị mụn trứng cá ở mức độ từ nhẹ đến trung bình.[3] Đối với trường hợp nặng hơn, thuốc này có thể được sử dụng cùng với các phương pháp điều trị khác.[3] Một số phiên bản khác thì phối hợp chất này với thuốc kháng sinh như clindamycin.[4] Một số ứng dụng khác của benzoyl peroxide có thể kể đến như tẩy trắng bột, nhuộm tóc, tẩy trắng răng và tẩy trắng vải dệt.[5][6][7] Chúng cũng được sử dụng trong ngành công nghiệp nhựa.[2]
Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng có thể kể đến như kích thích da, da khô hoặc bong tróc.[3][8] Mức độ an toàn nếu sử dụng thuốc trong thai kỳ vẫn chưa rõ ràng.[9] Benzoyl peroxide được xếp vào nhóm hóa chất peroxide.[6] Khi được sử dụng để điều trị mụn trứng cá, benzoyl peroxide hoạt động bằng cách giết chết vi khuẩn.[5]
Benzoyl peroxide lần đầu tiên được sản xuất vào năm 1905 và được đưa vào sử dụng trong những năm 1930.[5] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[10] Benzoyl peroxide có sẵn dưới dạng thuốc gốc và được bán sẵn trên quầy.[8] Tại Vương quốc Anh, 150 ml dung dịch 10% có giá NHS vào khoảng £ 4.[4] Tại Hoa Kỳ, chi phí cho một tháng điều trị là ít hơn 25 đô la Mỹ.[8]
Chú thích
- ^ Bản mẫu:BlueBook2013
- ^ a b Stellman, Jeanne Mager (1998). Encyclopaedia of Occupational Health and Safety: Guides, indexes, directory (bằng tiếng Anh). International Labour Organization. tr. 104. ISBN 9789221098171. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2017. Đã bỏ qua tham số không rõ
|deadurl=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp) - ^ a b c WHO Model Formulary 2008 (PDF). World Health Organization. 2009. tr. 307–308. ISBN 9789241547659. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2017. Đã bỏ qua tham số không rõ
|deadurl=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp) - ^ a b British national formulary: BNF 69 (ấn bản 69). British Medical Association. 2015. tr. 820. ISBN 9780857111562.
- ^ a b c Plewig, G.; Kligman, A. M. (2012). ACNE and ROSACEA (bằng tiếng Anh) (ấn bản 3). Springer Science & Business Media. tr. 613. ISBN 9783642597152. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2017. Đã bỏ qua tham số không rõ
|deadurl=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp) - ^ a b Pommerville, Glendale Community College Jeffrey C.; Pommerville, Jeffrey (2012). Alcamo's Fundamentals of Microbiology: Body Systems (bằng tiếng Anh). Jones & Bartlett Publishers. tr. 214. ISBN 9781449605957. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2017. Đã bỏ qua tham số không rõ
|deadurl=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp) - ^ Braun-Falco, Otto; Plewig, Gerd; Wolff, Helmut Heinrich; Burgdorf, Walter (2012). Dermatology (bằng tiếng Anh) (ấn bản 2). Springer Science & Business Media. tr. 1039. ISBN 9783642979316. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2017. Đã bỏ qua tham số không rõ
|deadurl=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp) - ^ a b c Hamilton, Richart (2015). Tarascon Pocket Pharmacopoeia 2015 Deluxe Lab-Coat Edition. Jones & Bartlett Learning. tr. 173. ISBN 9781284057560.
- ^ “Benzoyl Peroxide topical Use During Pregnancy | Drugs.com”. www.drugs.com. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2017. Đã bỏ qua tham số không rõ
|deadurl=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp) - ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016. Đã bỏ qua tham số không rõ
|deadurl=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp)