457.089
lần sửa đổi
n (Đã lùi lại sửa đổi của 14.248.77.201 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của 2600:1700:CCD0:5790:8851:E223:FF0A:DDDA) Thẻ: Lùi tất cả |
n (clean up using AWB) |
||
Vào [[thế kỷ 15]], [[nhà Minh]] ra lệnh buộc cư dân phải rời khỏi Bành Hồ, theo sách lược [[hải cấm]]. Đời [[Minh Thành Tổ]] và [[Minh Tuyên Tông]], triều đình phái [[Trịnh Hòa]] thám hiểm tây dương, và trong sách ''[[Trịnh Hòa hàng hải đồ]]'' có xuất hiện bản đồ ghi nhóm "Bình Hồ dữ" (平湖嶼), tức là quần đảo Bành Hồ. Lệnh hải cấm của nhà Minh bị bãi bỏ vào cuối thế kỷ 16 nên từ đó dân chài lại tụ tập sinh sống ở Bành Hồ. Khi người Bồ Đào Nha đến và thấy ngư dân trên đảo nên theo đó mà đặt tên là "Pescador" (ngư ông).{{sfnp|Wills|2006|p=86}}
Ngày 1 tháng 7 năm 1622, 12 chiến thuyền [[Hà Lan]] với 1024 lính kéo vào đánh chiếm Mã Công. Bành Hồ không có lính đồn trú nên khu vực coi như bị bỏ ngỏ. Dân Bành Hồ chống lại nhưng bị thua. Người Hà cho xây dựng những công trình phòng thủ đê dùng Bành Hồ kiểm soát tàu thuyền qua lại khu vực. Mãi đến năm 1624, tuần phủ tỉnh [[Phúc Kiến]] mới tâu lên triều đình đem binh mã đánh đuổi được quân Hà Lan ở Bành Hồ rồi đóng 3.000 binh trấn giữ.<ref name="ls">{{chú thích web|title=歷史沿革|url=http://www.penghu.gov.tw/ch/home.jsp?serno=201111070014&mserno=201111070001&contlink=content/history.jsp&level2=Y|publisher=澎湖縣政府|accessdate =
Năm 1661, [[Trịnh Thành Công]] đã xuất binh từ [[Kim Môn]], trước sau chiếm lĩnh Bành Hồ và khu vực do Hà Lan thống trị trên đảo Đài Loan, sau đó thiết lập An Phủ ti tại Bành Hồ. Năm 1683, thủy sư đề đốc [[nhà Thanh]] là [[Thi Lang]] tại [[hải chiến Bành Hồ]] đã đại phá hạm đội [[vương quốc Đông Ninh|họ Trịnh]], đánh chiếm Bành Hồ, tướng họ Trịnh là [[Lưu Quốc Hiên]] (劉國軒) phải rút chạy về Đài Loan, chính quyền họ Trịnh sau đó đầu hàng quân Thanh. Sau đó, triều Thanh đặt Bành Hồ dưới quyền cai quản của [[huyện Đài Loan (1684-1887)|huyện Đài Loan]] ở nam bộ Đài Loan hiện nay. Năm 1767, [[thông phán]] [[Hồ Kiến Vĩ]] (胡建偉) hoàn thành việc biên soạn "Bành Hồ kỉ lược" (澎湖紀略), trở thành cuốn sách ghi chép hoàn chỉnh đầu tiên về Bành Hồ. Năm 1778, một tháp [[hải đăng]] được xây trên [[Tây Tự]], hoàn thành vào năm sau, khởi đầu cho việc xây các hải đăng ở khu vực Đài Loan.
== Địa lý ==
[[Tập tin:玄武岩1.jpg|nhỏ|phải|Vách đá bazan ở [[Điểu Tự]] (鳥嶼)]]
Quần đảo Bành Hồ nằm trên eo biển Đài Loan, gồm 90 đảo, trong đó, cực đông là Tra Mẫu tự, cực tây là Hoa tự, cực nam là Thất Mỹ tự, cực bắc là Đại Khiêu tự.<ref>{{chú thích web|title=地理位置|url=http://www.penghu.gov.tw/ch/home.jsp?serno=201111070002&mserno=201111070001&contlink=content/geography.jsp&level2=Y|publisher=澎湖縣政府|accessdate =
Đường bờ biển của các đảo trong quần đảo Bành Hồ có đặc điểm là quanh co, ngoài việc tạo ra các mũi đất và vịnh biển, còn có các thềm bị nước biển bào bòn, vách đá bị nước biển bảo mòn, hang động bị nước biển bào mòn, cùng với cát, bờ đá. Địa thế các đảo thoai thoải, hầu như đều có vách núi ở bốn phía, phần trên đỉnh là một vùng bằng phẳng. Các đảo chủ yếu được hình thành từ dòng nham thạch bazan từ các vụ phun trào núi lửa dưới đáy biển.<ref name="ph1">{{chú thích web|title=地形|url=http://www.penghu.gov.tw/ch/home.jsp?serno=201111070003&mserno=201111070001&contlink=content/terrain.jsp&level3=Y&serno3=201111070006|publisher=澎湖縣政府|accessdate =
Nhiệt độ trung bình năm của Bành Hồ là 23 °C, nhiệt độ trung bình thấp nhất và tháng 1 và tháng 2, cao nhất vào tháng bảy. Mặc dù Bành Hồ bốn phía là biển cả, về mặt lý thuyết là sẽ ôn hòa hơn vùng nội địa, song do bề mặt các đảo thiếu thảm thực bì bề mặt, nên vào mùa hè dù có gió nam song vẫn cảm thấy nóng. Gió mùa đông bắc mạnh xuất hiện vào mùa đông, khiến cho mọi người có cảm giác rất lạnh, mặc dù nhiệt độ thực tế chỉ ở khoảng 7 °C.<ref>{{chú thích web|title=氣溫|url=http://www.penghu.gov.tw/ch/home.jsp?serno=201111070003&mserno=201111070001&contlink=content/temperature.jsp&level3=Y&serno3=201111070009|publisher=澎湖縣政府|accessdate =
{{Weather box
{| class="wikitable"
|-
! Năm !! Số nhân khẩu<ref name=ds>{{chú thích web|title=人口統計|url=http://www.penghu.gov.tw/ch/home.jsp?serno=201111070030&mserno=201111070001&contlink=content/people.jsp&level2=Y|publisher=澎湖縣政府|accessdate =
|-
|2012|| 98.843|| 36.171
|