Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chaim Weizmann”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: clean up, replaced: → (95), → (29) using AWB
n →‎top: clean up, replaced: → (17) using AWB
Dòng 1: Dòng 1:
{{Infobox officeholder 1
{{Infobox officeholder 1
| name = Chaim Weizmann<br>{{Hebrew|חיים עזריאל ויצמן}}<br />{{lang|ru|Хаим Вейцман}}
| name = Chaim Weizmann<br>{{Hebrew|חיים עזריאל ויצמן}}<br />{{lang|ru|Хаим Вейцман}}
| birth_name = Chaim Azriel Weizmann
| birth_name = Chaim Azriel Weizmann
| image = Flickr - Government Press Office (GPO) - President Chaim Weizmann.jpg
| image = Flickr - Government Press Office (GPO) - President Chaim Weizmann.jpg
| imagesize = 225px
| imagesize = 225px
| caption =
| caption =
| office = [[Tổng thống Israel|Tổng thống đầu tiên của Israel]]
| office = [[Tổng thống Israel|Tổng thống đầu tiên của Israel]]
| term_start = [[17 tháng 2]] năm [[1949]]
| term_start = [[17 tháng 2]] năm [[1949]]
| term_end = [[9 tháng 11]] năm [[1952]]<br >{{số năm theo năm và ngày |1949|2|17|1952|11|9}}
| term_end = [[9 tháng 11]] năm [[1952]]<br >{{số năm theo năm và ngày |1949|2|17|1952|11|9}}
| primeminister = [[David Ben-Gurion]]
| primeminister = [[David Ben-Gurion]]
| predecessor = Bản thân<br><small>(Chủ tịch Hội đồng Nhà nước Lâm thời)</small>
| predecessor = Bản thân<br><small>(Chủ tịch Hội đồng Nhà nước Lâm thời)</small>
| successor = [[Yitzhak Ben-Zvi]]
| successor = [[Yitzhak Ben-Zvi]]
| order2 = [[Tổng thống Israel|Chủ tịch thứ hai của Hội đồng Nhà nước Lâm thời Israel]]
| order2 = [[Tổng thống Israel|Chủ tịch thứ hai của Hội đồng Nhà nước Lâm thời Israel]]
| term_start2 = [[16 tháng 5]] năm [[1948]]
| term_start2 = [[16 tháng 5]] năm [[1948]]
| term_end2 = [[17 tháng 2]] năm [[1949]]<br >{{số năm theo năm và ngày |1948|5|16|1949|2|17}}
| term_end2 = [[17 tháng 2]] năm [[1949]]<br >{{số năm theo năm và ngày |1948|5|16|1949|2|17}}
| primeminister2 = [[David Ben-Gurion]]
| primeminister2 = [[David Ben-Gurion]]
| predecessor2 = [[David Ben-Gurion]]
| predecessor2 = [[David Ben-Gurion]]
| successor2 = Bản thân<br><small>(Tổng thống)</small>
| successor2 = Bản thân<br><small>(Tổng thống)</small>
| birth_date = [[27 tháng 11]] năm [[1874]]
| birth_date = [[27 tháng 11]] năm [[1874]]
Dòng 21: Dòng 21:
| death_date = [[9 tháng 11]] năm [[1952]] (77 tuổi)
| death_date = [[9 tháng 11]] năm [[1952]] (77 tuổi)
| death_place = [[Rehovot]], [[Israel]]
| death_place = [[Rehovot]], [[Israel]]
| party = [[General Zionists]]
| party = [[General Zionists]]
| spouse = [[Vera Weizmann]]
| spouse = [[Vera Weizmann]]
| children = 2 - [[Michael Oser Weizmann]] (1916-1942) <br> [[Benyamin Weizmann]]
| children = 2 - [[Michael Oser Weizmann]] (1916-1942) <br> [[Benyamin Weizmann]]
| relations = [[Maria Weizmann|Maria (Masha) Weizmann]], Dr. Anna (Anushka) Weizmann, Prof. Moshe Weizmann, Shmuel Weizmann - siblings
| relations = [[Maria Weizmann|Maria (Masha) Weizmann]], Dr. Anna (Anushka) Weizmann, Prof. Moshe Weizmann, Shmuel Weizmann - siblings
| occupation = [[Nhà hoá học]]
| occupation = [[Nhà hoá học]]
| religion = [[Do Thái giáo]]
| religion = [[Do Thái giáo]]
| alma_mater = [[Đại học Kỹ thuật Darmstadt]]<br />[[Đại học Kỹ thuật Berlin]]<br />[[Đại học Fribourg]]
| alma_mater = [[Đại học Kỹ thuật Darmstadt]]<br />[[Đại học Kỹ thuật Berlin]]<br />[[Đại học Fribourg]]
| signature = Chaim Weizmann Signature.svg
| signature = Chaim Weizmann Signature.svg
|}}
|}}
'''Chaim Azriel Weizmann''', {{lang-he|חיים עזריאל ויצמן}}, {{lang-ar|حاييم وايزمان}} ''Hayyiyim Wayizman'' (tháng 11 năm 1874 – 9 tháng 11 năm 1952) là một nhà lãnh đạo [[chủ nghĩa phục quốc Do Thái]], chủ tịch Tổ chức Phục quốc Do Thái (Zionist Organization) và cũng là tổng thống đầu tiên của [[Israel]]. Ông được bầu cử vào ngày 1 tháng 2 năm 1949 và phục vụ cho đến khi qua đời năm 1952.
'''Chaim Azriel Weizmann''', {{lang-he|חיים עזריאל ויצמן}}, {{lang-ar|حاييم وايزمان}} ''Hayyiyim Wayizman'' (tháng 11 năm 1874 – 9 tháng 11 năm 1952) là một nhà lãnh đạo [[chủ nghĩa phục quốc Do Thái]], chủ tịch Tổ chức Phục quốc Do Thái (Zionist Organization) và cũng là tổng thống đầu tiên của [[Israel]]. Ông được bầu cử vào ngày 1 tháng 2 năm 1949 và phục vụ cho đến khi qua đời năm 1952.

Phiên bản lúc 15:42, ngày 18 tháng 8 năm 2020

Chaim Weizmann
חיים עזריאל ויצמן
Хаим Вейцман
Tổng thống đầu tiên của Israel
Nhiệm kỳ
17 tháng 2 năm 1949 – 9 tháng 11 năm 1952
3 năm, 266 ngày
Thủ tướngDavid Ben-Gurion
Tiền nhiệmBản thân
(Chủ tịch Hội đồng Nhà nước Lâm thời)
Kế nhiệmYitzhak Ben-Zvi
Chủ tịch thứ hai của Hội đồng Nhà nước Lâm thời Israel
Nhiệm kỳ
16 tháng 5 năm 1948 – 17 tháng 2 năm 1949
277 ngày
Thủ tướngDavid Ben-Gurion
Tiền nhiệmDavid Ben-Gurion
Kế nhiệmBản thân
(Tổng thống)
Thông tin cá nhân
Sinh
Chaim Azriel Weizmann

27 tháng 11 năm 1874
Motal, Đế quốc Nga
(Nay là Belarus)
Mất9 tháng 11 năm 1952 (77 tuổi)
Rehovot, Israel
Đảng chính trịGeneral Zionists
Phối ngẫuVera Weizmann
Quan hệMaria (Masha) Weizmann, Dr. Anna (Anushka) Weizmann, Prof. Moshe Weizmann, Shmuel Weizmann - siblings
Con cái2 - Michael Oser Weizmann (1916-1942)
Benyamin Weizmann
Alma materĐại học Kỹ thuật Darmstadt
Đại học Kỹ thuật Berlin
Đại học Fribourg
Nghề nghiệpNhà hoá học
Chữ ký

Chaim Azriel Weizmann, tiếng Hebrew: חיים עזריאל ויצמן‎, tiếng Ả Rập: حاييم وايزمانHayyiyim Wayizman (tháng 11 năm 1874 – 9 tháng 11 năm 1952) là một nhà lãnh đạo chủ nghĩa phục quốc Do Thái, chủ tịch Tổ chức Phục quốc Do Thái (Zionist Organization) và cũng là tổng thống đầu tiên của Israel. Ông được bầu cử vào ngày 1 tháng 2 năm 1949 và phục vụ cho đến khi qua đời năm 1952.

Weizmann cũng là một nhà hóa học, đã phát triển phương pháp lên men axeton-butanol-etanol (Acetone-butanol-ethanol fermentation) để sản xuất axeton thông qua sự lên men do vi khuẩn. Ông cũng đã thành lập Viện Khoa học WeimannRehovot, Israel.

Tham khảo

Bản mẫu:Tổng thống Israel