Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Glarus”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: clean up, replaced: → (6), → using AWB
Dòng 3: Dòng 3:
| municipality_name= Glarus
| municipality_name= Glarus
| municipality_type= xã và thị trấn
| municipality_type= xã và thị trấn
| image_photo = Landsgemeinde Glarus, 2009.jpg
| image_photo = Landsgemeinde Glarus, 2009.jpg
| imagepath_coa= GW-GL-Glarus neu.png|pixel_coa=
| imagepath_coa= GW-GL-Glarus neu.png|pixel_coa=
| languages= Đức
| languages= Đức
Dòng 16: Dòng 16:
| elevation= 472
| elevation= 472
| elevation_description= Stadtkirche Glarus
| elevation_description= Stadtkirche Glarus
| population= {{Swiss populations NC|CH-GL|1632}} | populationof = {{Swiss populations YM|CH-GL}} | popofyear = {{Swiss populations Y|CH-GL}}
| population= {{Swiss populations NC|CH-GL|1632}} | populationof = {{Swiss populations YM|CH-GL}} | popofyear = {{Swiss populations Y|CH-GL}}
| website= www.gemeinde.glarus.ch
| website= www.gemeinde.glarus.ch
| mayor= |mayor_asof=|mayor_party=
| mayor= |mayor_asof=|mayor_party=

Phiên bản lúc 17:31, ngày 19 tháng 8 năm 2020

Glarus
Hiệu kỳ của Glarus
Hiệu kỳ
Huy hiệu của Glarus
Huy hiệu
Vị trí của Glarus
Map
Glarus trên bản đồ Thụy Sĩ
Glarus
Glarus
Glarus trên bản đồ Bang Glarus
Glarus
Glarus
Quốc giaThụy Sĩ
BangGlarus
Diện tích[1]
 • Tổng cộng103,6 km2 (400 mi2)
Độ cao (Stadtkirche Glarus)472 m (1,549 ft)
Dân số (2017-12-31)[2]
 • Tổng cộng12.521
 • Mật độ12/km2 (31/mi2)
Tên cư dântiếng Đức: Glarner(in)
Múi giờUTC+1, UTC+2 sửa dữ liệu
Mã bưu chính8750, 8754, 8755
Mã SFOS1632
Thành phố kết nghĩaBiebrich, Kobryn, New Glarus, Rožňava sửa dữ liệu
Địa phương trực thuộcGlarus, Netstal, Ennetbühls, Ennenda, Riedern, Hinter-Klöntal, Richisau, Klöntal
Giáp vớiGlarus Nord, Glarus Süd, Muotathal (SZ), Innerthal (SZ)
Thành phố
kết nghĩa
Wiesbaden-Biebrich (Đức)
Trang webwww.gemeinde.glarus.ch
SFSO statistics

Glarus (tiếng Đức: [ˈɡlaːrʊs] ; tiếng Đức Alemanni: Glaris; tiếng Pháp: Glaris; tiếng Ý: Glarona; tiếng Romansh: Glaruna) là thủ phủ của bang GlarusThụy Sĩ. Kể từ 1 tháng 1 năm 2011, xã Glarus hợp nhất với các thị trấn Ennenda, NetstalRiedern.[3]

Glarus nằm bên sông Linth, nằm phía tây của núi Glärnisch (thuộc Schwyzer Alpen) và phía đông của Schilt (Anpơ Glarus). Các công trình được xây dựng trước vụ hỏa hoạn năm 1861 không còn sót lại. Gỗ, dệt may, chất dẻo và in ấn là các ngành nghề chính. Biểu tượng của thành phố là nhà thờ theo kiến trúc Tân La Mã.

Ngôn ngữ chính thức của Glarus là tiếng Đức, nhưng ngôn ngữ được người dân địa phương sử dụng là phương ngữ Đức khu vực Thụy Sĩ của tiếng Alemanni.

Chú thích

  1. ^ a b “Arealstatistik Standard - Gemeinden nach 4 Hauptbereichen”. Truy cập 13 tháng 1 2019. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  2. ^ “Bilanz der ständigen Wohnbevölkerung nach institutionellen Gliederungen, Staatsangehörigkeit (Kategorie), Geschlecht und demographischen Komponenten”. Truy cập 12 tháng 1 2019. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  3. ^ Amtliches Gemeindeverzeichnis der Schweiz (tiếng Đức)

Liên kết ngoài