Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quân khu 4, Quân đội nhân dân Việt Nam”
Dòng 218: | Dòng 218: | ||
Phó Chỉ huy trưởng: Đại tá Trương Văn Luân |
Phó Chỉ huy trưởng: Đại tá Trương Văn Luân |
||
Phó Chính ủy: |
Phó Chính ủy: Đại tá Nguyễn Hữu Thuật |
||
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Nghệ An |
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Nghệ An |
||
Dòng 264: | Dòng 264: | ||
Phó Chỉ huy trưởng kiêm TMT: |
Phó Chỉ huy trưởng kiêm TMT: |
||
Phó Chỉ huy trưởng: |
Phó Chỉ huy trưởng: Đại tá Nguyễn Văn Đông |
||
Phó Chính ủy: |
Phó Chính ủy: Thượng tá Lê Hồng Việt |
||
6. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thừa Thiên Huế |
6. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thừa Thiên Huế |
Phiên bản lúc 03:24, ngày 15 tháng 9 năm 2020
Quân khu 4 | |
---|---|
Quân đội Nhân dân Việt Nam | |
Chỉ huy | |
từ tháng 11 năm 2018 | |
Quốc gia | Việt Nam |
Thành lập | 15 tháng 10 năm 1945 |
Quân chủng | Lục quân |
Phân cấp | Quân khu (Nhóm 3) |
Nhiệm vụ | bảo vệ vùng Bắc Trung Bộ |
Quy mô | 35.000 người |
Bộ chỉ huy | Vinh, Nghệ An |
Tên gọi | 1945: Chiến khu 4 1948: Liên khu 4 1957: Quân khu 4 |
Chỉ huy | |
Tư lệnh | |
Chính ủy | |
Chỉ huy nổi bật | |
Quân khu 4 trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam là một trong 8 quân khu hiện nay của Quân đội nhân dân Việt Nam. Địa bàn Quân khu 4 có vị trí hết sức quan trọng. Từ xa xưa đây đã từng là chốn "biên thùy", là "phên dậu", là nơi xuất phát của nhiều cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giữ nước của dân tộc. Qua hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ, mảnh đất Khu 4 vừa là tiền tuyến, vừa là hậu phương vững chắc. Quân và dân Khu 4 vừa hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ quốc gia, vừa làm tròn nghĩa vụ quốc tế với cách mạng Lào, Cam-pu-chia.[1]
Lịch sử hình thành
- Ngày 15/10/1945, thành lập Chiến khu 4 gồm: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
- Ngày 25/1/1948, Chiến khu 4 đổi thành Liên khu 4.
- Ngày 03/6/1957, thành lập Quân khu 4.[2] bao gồm 6 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên - Huế.
- Ngày 06/4/1966, thành lập Quân khu Trị Thiên.
- Ngày 6/2/1976, hợp nhất Quân khu 4 và Quân khu Trị Thiên thành Quân khu 4.
- Ngày 18/4/1976, tỉnh đội Thanh Hóa điều chuyển trở lại Quân khu 4.
Lãnh đạo hiện nay
TT | Chức vụ | Họ tên | Đảm nhiệm | Chức trách nhiệm vụ | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Tư lệnh | Nguyễn Doãn Anh |
Từ 2018 | Phụ trách chung, chỉ đạo toàn bộ công tác quân sự | Phó Bí thư Đảng ủy |
2 | Chính ủy | Trần Võ Dũng |
Từ 2017 | Phụ trách và chỉ đạo toàn bộ hoạt động CTĐ.CTCT | Bí thư Đảng ủy |
3 | Phó Tư lệnh Tham mưu trưởng |
Hà Thọ Bình |
Từ 2018 | Phụ trách công tác tham mưu, tác chiến, lục quân, xăng dầu | Ủy viên Thường vụ Đảng ủy |
4 | Phó Tư lệnh | Hà Tân Tiến |
Từ 2016 | Phụ trách công tác kinh tế, đối ngoại quốc phòng | Đảng ủy viên |
5 | Phó Tư lệnh | Từ 2019 | Phụ trách công tác kỹ thuật | Đảng ủy viên | |
6 | Phó Tư lệnh | Nguyễn Anh Tuấn |
Từ 2020 | Phụ trách công tác hậu cần; kế hoạch và đầu tư; tư pháp, pháp chế; cải cách hành chính. | Đảng ủy viên |
7 | Phó Chính ủy | Nguyễn Đức Hóa |
Từ 2017 | Phụ trách công tác dân vận, thanh niên, công đoàn, phụ nữ, chính sách. | Ủy viên Thường vụ Đảng ủy |
Tổ chức Đảng bộ Quân khu
Thường vụ Đảng ủy Quân khu 4 (2020 - 2025):
- Trung tướng Trần Võ Dũng: Bí thư Đảng ủy
- Trung tướng Nguyễn Doãn Anh: Phó bí thư Đảng ủy
- Thiếu tướng Hà Thọ Bình: Ủy viên Thường vụ
- Thiếu tướng Nguyễn Đức Hóa: Ủy viên Thường vụ
- Thiếu tướng Trần Minh Thanh: Ủy viên Thường vụ
Ban Chấp hành Đảng bộ Quân khu 4 nhiệm kỳ 2020-2025:
1. Trung tướng Trần Võ Dũng, Chính ủy Quân khu
2. Trung tướng Nguyễn Doãn Anh, Tư lệnh Quân khu
3. Thiếu tướng Hà Thọ Bình, Phó Tư lệnh, Tham mưu trưởng Quân khu
4. Thiếu tướng Nguyễn Đức Hóa, Phó Chính ủy Quân khu
5. Thiếu tướng Hà Tân Tiến, Phó Tư lệnh Quân khu
6. Thiếu tướng Nguyễn Văn Man, Phó Tư lệnh Quân khu
7. Thiếu tướng Nguyễn Anh Tuấn, Phó Tư lệnh Quân khu
8. Thiếu tướng Trần Minh Thanh, Chủ nhiệm Chính trị Quân khu
9. Thiếu tướng Phan Văn Sỹ, Phó Chủ nhiệm Chính trị Quân khu
10. Thiếu tướng Trần Khắc Bang, Phó Tham mưu trưởng Quân khu
11. Đại tá Lê Tất Thắng, Phó Tham mưu trưởng Quân khu
12. Đại tá Nguyễn Thanh Vân, Chủ nhiệm Hậu cần Quân khu
13. Đại tá Nguyễn Tuấn Anh, Chủ nhiệm Kỹ thuật Quân khu
14. Thượng tá Lưu Quyết Thắng, Chính ủy Sư đoàn 324
15. Đại tá Phạm Văn Dũng, Sư đoàn trưởng Sư đoàn 968
16. Đại tá Nguyễn Đức Thạo, Chính ủy Đoàn Kinh tế - Quốc phòng 337
17. Đại tá Hoàng Văn Sinh, Hiệu trưởng Trường Quân sự Quân khu
18. Đại tá Hoàng Văn Vinh, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Quân khu
19. Thượng tá Phạm Hùng Thắng, Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng Công ty Hợp tác kinh tế Quân khu
Từ năm 2006 thực hiện chế độ Chính ủy, Chính trị viên trong Quân đội.[3] Tổ chức Đảng bộ trong Quân khu 4 theo phân cấp như sau:
- Đảng bộ Quân khu 4 là cao nhất.
- Đảng bộ Bộ Tham mưu, Cục Chính trị, Cục Hậu cần, Cục Kỹ thuật, các Sư đoàn, Lữ đoàn, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh (tương đương cấp Sư đoàn)
- Đảng bộ các đơn vị cơ sở trực thuộc các Cục, Sư đoàn (tương đương cấp Tiểu đoàn và Trung đoàn)
- Chi bộ các cơ quan đơn vị trực thuộc các đơn vị cơ sở (tương đương cấp Đại đội)
Tổ chức chính quyền
Khối Cơ quan Quân khu
1. Cục Chính trị:
Chủ nhiệm: Thiếu tướng Trần Minh Thanh
Phó Chủ nhiệm: Thiếu tướng Phan Văn Sỹ (7.2017- nay)
Phó Chủ nhiệm: Đại tá Thái Đức Hạnh (1.2020- nay)
Phó Chủ nhiệm: Đại tá Đoàn Xuân Bường (6.2020- nay)
2. Bộ Tham mưu
Tham mưu trưởng: Thiếu tướng Hà Thọ Bình
Phó Tham mưu trưởng: Thiếu tướng Trần Khắc Bang (2016- nay)
Phó Tham mưu trưởng: Đại tá Lê Tất Thắng (7.2017- nay)
Phó Tham mưu trưởng: Đại tá Vũ Xuân Hùng (6.2019- nay)
3. Cục Hậu cần
Chủ nhiệm: Đại tá Nguyễn Thanh Vân
Chính ủy: Đại tá Vương Kim Hải
Phó Chủ nhiệm: Đại tá Lê Tiến Dũng
Phó Chủ nhiệm: Trung tá Bùi Phi Công
4. Cục Kỹ thuật
Chủ nhiệm: Đại tá Nguyễn Tuấn Anh
Chính ủy: Đại tá Phan Gia Thuận
Phó Chủ nhiệm: Đại tá Hồ Xuân Tùng
Phó Chủ nhiệm: Đại tá Nguyễn Thành Lê
Khối Bộ chỉ huy Quân sự các tỉnh
1. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thanh Hóa
Chỉ huy trưởng: Đại tá Lê Văn Diện
Chính ủy: Đại tá Đỗ Văn Minh
Phó Chỉ huy trưởng kiêm TMT: Thượng tá Vũ Văn Tùng
Phó Chỉ huy trưởng: Đại tá Trương Văn Luân
Phó Chính ủy: Đại tá Nguyễn Hữu Thuật
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Nghệ An
Chỉ huy trưởng: Đại tá Nguyễn Ngọc Hà
Chính ủy: Đại tá Phạm Văn Đông
Phó Chỉ huy trưởng kiêm TMT:
Phó Chỉ huy trưởng:
Phó Chính ủy:
3. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Hà Tĩnh
Chỉ huy trưởng: Đại tá Lê Hồng Nhân
Chính ủy: Đại tá Nguyễn Tất Nhân
Phó Chỉ huy trưởng kiêm TMT: Đại tá Nguyễn Hữu Thông
Phó Chỉ huy trưởng: Thượng tá Hoàng Anh Tú
Phó Chính ủy: Đại tá Mai Ngọc Việt
4. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Quảng Bình
Chỉ huy trưởng: Đại tá Lê Văn Vỹ
Chính ủy: Đại tá Hoàng Xuân Vĩnh
Phó Chỉ huy trưởng kiêm TMT: Thượng tá Đoàn Sinh Hòa
Phó Chỉ huy trưởng:
Phó Chính ủy:
5. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Quảng Trị
Chỉ huy trưởng: Thượng tá Nguyễn Hữu Đàn
Chính ủy: Thượng tá Nguyễn Bá Duẩn
Phó Chỉ huy trưởng kiêm TMT:
Phó Chỉ huy trưởng: Đại tá Nguyễn Văn Đông
Phó Chính ủy: Thượng tá Lê Hồng Việt
6. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Thừa Thiên Huế
Chỉ huy trưởng: Thượng tá Ngô Nam Cường
Chính ủy: Đại tá Hoàng Văn Nhân
Phó Chỉ huy trưởng kiêm TMT: Trung tá Phan Thắng
Phó Chỉ huy trưởng:
Phó Chính ủy:
Khối các đơn vị trực thuộc
3. Sư đoàn 341
4. Lữ đoàn Công binh 414.
5. Lữ đoàn Thông tin 80.
6. Lữ đoàn Phòng không 283.
7. Lữ đoàn Tăng thiết giáp 206.
8. Lữ đoàn Pháo binh 16.
9. Tổng Công ty Hợp tác Kinh tế.
10. Trường Quân sự Quân khu
11. Trường Cao đẳng Nghề số 4
Thành tích
- 02 Huân chương Sao vàng (năm 1985 và năm 2010)
- 02 Huân chương Hồ Chí Minh (năm 1979 và năm 2001)
- 01 Huân chương Độc lập hạng Nhất (năm 1965)
- 01 Huân chương Độc lập hạng Nhì
- Huân chương Tự do hạng Nhì (Lào trao tặng năm 2012)[4]
Chỉ huy và Lãnh đạo qua các thời kỳ
Tư lệnh
TT | Họ tên Năm sinh-năm mất |
Thời gian đảm nhiệm | Cấp bậc tại nhiệm | Chức vụ cuối cùng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Lê Thiết Hùng (1908-1986) |
1946-1947 | Thiếu tướng (1948) | Phó Trưởng ban Ban Đối ngoại Trung ương (1970-1975) | Khu trưởng Chiến khu 4 |
2 | Chu Văn Tấn (1909-1984) |
1947-1948 | Thiếu tướng (1948) Thượng tướng (1959) (vượt cấp) |
Phó Chủ tịch Quốc hội | Khu trưởng Chiến khu 4 |
3 | Nguyễn Sơn (1908-1956) |
1948-1949 | Thiếu tướng (1948) | Tư lệnh Liên khu 4 | |
4 | Hoàng Minh Thảo (1921-2008) |
1949-1950 | Thiếu tướng (1959) Trung tướng (1974) Thượng tướng (1984), |
Viện trưởng Viện Chiến lược Quân sự (1990-1995) | |
5 | Trần Sâm (1918-2009) |
1950-1953 | Thiếu tướng (1959) Trung tướng (1974) Thượng tướng (1986) |
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1982-1990) | |
6 | Nguyễn Đôn (1918-2016) |
1953-1959 | Thiếu tướng Trung tướng (1974) |
Phó Chủ nhiệm Ủy ban Thanh tra Chính phủ (1978 - 1982) Phó Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh Việt Nam (1992 - 1997) |
|
7 | Chu Huy Mân (1913-2006) |
1961-1965 | Thượng tướng (1974) Đại tướng (1980) |
Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước (1981-1986) | |
8 | Trần Văn Quang (1917-2013) |
1965-1965 | Thiếu tướng (1958) Trung tướng (1974) Thượng tướng (1984), |
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1981-1992) | |
9 | Vũ Nam Long (1921-1999) |
1965-1966 | Thiếu tướng (1974) Trung tướng (1981) |
Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng (1977-1988) | |
10 | Đàm Quang Trung (1921-1995) |
1967-1971 | Trung tướng (1980) Thượng tướng (1984) |
Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước (1987-1992) | |
11 | Vương Thừa Vũ (1910-1980) |
1971-1973 | Thiếu tướng (1954) Trung tướng (1974) |
Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam (1964- 1980) | |
12 | Đàm Quang Trung (1921-1995) |
1973-1976 | Thiếu tướng (1974) Thượng tướng (1984) |
Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước (1987-1992) | |
13 | Giáp Văn Cương (1921-1990) |
1976-1977 | Đô đốc (1988) | Tư lệnh Quân chủng Hải quân | |
14 | Hoàng Minh Thi (1922-1981) |
1978-1981 | Thiếu tướng (1974) | ||
15 | Hoàng Cầm (1920-2013) |
1981-12.1986 | Trung tướng (1982) Thượng tướng (1987) |
Tổng Thanh tra Quân đội (1987-1992) | |
16 | Nguyễn Quốc Thước (1926-) |
04.1986-12.1997 | Trung tướng (1987) | Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam (1997-2002) | |
17 | Nguyễn Khắc Dương (1944-2008) |
12.1997- 02.2002 | Trung tướng | ||
18 | Trương Đình Thanh (1944-2005) |
02.2002- 01.2005 | Trung tướng (2003) | ||
19 | Đoàn Sinh Hưởng (1949-) |
2005-2008 | Trung tướng (2006) | ||
20 | Nguyễn Hữu Cường (1954-) |
2009-2014 | Trung tướng (2009) | ||
21 | Nguyễn Tân Cương (1966-) |
11.2014-11.2018 | Thiếu tướng (2012) Trung tướng (2016) |
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (01.2020-nay) | |
22 | Nguyễn Doãn Anh (1967-) |
11.2018-nay | Thiếu tướng (2015) Trung tướng (2019) |
Chính ủy
TT | Họ tên Năm sinh-năm mất |
Thời gian đảm nhiệm | Cấp bậc tại nhiệm | Chức vụ cuối cùng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Hồ Tùng Mậu (1896-1951) |
1945-1946 | Tổng Thanh tra Chính phủ | Chính trị ủy viên Chiến khu | |
2 | Trần Văn Quang (1917-2013) |
1946-1947 | Thượng tướng (1984) | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1981-1992) | Chính trị ủy viên Chiến khu |
3 | Nguyễn Thanh Đồng (1920-1972) |
1947-1947 | Chính trị ủy viên Chiến khu | ||
4 | Trần Văn Quang (1917-2013) |
1947-1950 | Thượng tướng (1984) | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1981-1992) | Chính ủy Liên khu |
5 | Lê Chưởng (1914-1973) |
1950-1951 | Thiếu tướng (1959) | Thứ trưởng Bộ Giáo dục Đào tạo (1971-1973) | |
6 | Trần Sâm (1918-2009) |
1951-1951 | Thượng tướng (1986) | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1982-1986) | |
7 | Võ Thúc Đồng (1914-2007) |
1951-1957 | Trưởng ban Nông nghiệp Trung ương (1977 - 1982) | ||
8 | Chu Huy Mân (1913-2006) |
1957-1958 | Đại tướng (1982) | Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước khóa VII (1981-1986) | Chính ủy Quân khu |
9 | Nguyễn Trọng Vĩnh (1916-) |
1958-1961 | Thiếu tướng (1959) | Phó Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh Việt Nam (1990 - 1997) | |
10 | Chu Huy Mân (1913-2006) |
1961-1963 | Đại tướng (1982) | Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước khóa VII (1981-1986) | Chính ủy Quân khu |
11 | Đồng Sỹ Nguyên (1923-) |
1964-1965 | Trung tướng (1974) | Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng | |
12 | Lê Hiến Mai (1918-1992) |
1965-1966 | Trung tướng (1974) | Chủ nhiệm Ủy ban Y tế - Xã hội của Quốc hội, kiêm Chủ nhiệm Ủy ban Điều tra tội ác chiến tranh xâm lược (1982-1990) | |
13 | Lê Quang Hòa (1914-1993) |
1967-1973 | Thượng tướng (1986) | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam kiêm Tổng thanh tra Quân đội (1986-) | |
14 | Đặng Hòa (1927-2007) |
1973-1977 | Trung tướng (1986) | Phó Chủ nhiệm UBKT Quân ủy Trung ương (1988-) | Phó Tư lệnh về chính trị |
15 | Lê Quang Hòa (1914-1993) |
1977-1980 | Thượng tướng (1986) | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng kiêm Tổng thanh tra Quân đội (1986-) | Tư lệnh kiêm Chính ủy |
16 | Đặng Hòa (1927-2007) |
1980-1988 | Trung tướng (1986) | Phó Chủ nhiệm UBKT Quân ủy Trung ương (1988-) | Phó Tư lệnh về chính trị |
17 | Lê Văn Dánh (1930-1992) |
1988-1991 | Thiếu tướng | ||
18 | Phạm Văn Long (1946-) |
1995-1997 | Trung tướng (1998) | Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (1997-2008) | |
19 | Phạm Hồng Minh (1946-) |
1997-2005 | Trung tướng | ||
20 | Mai Quang Phấn (1953-) |
2005-02.2012 | Thiếu tướng Thượng tướng (2014) |
Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (2012-2016) | Chính ủy Quân khu |
22 | Võ Văn Việt (1957) |
02.2012-11.2017 | Thiếu tướng (2010) Trung tướng (2014) |
||
23 | Trần Võ Dũng (1965) |
11.2017-nay | Thiếu tướng (2016)
Trung tướng (2020) |
Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng
TT | Họ tên Năm sinh-năm mất |
Thời gian đảm nhiệm | Cấp bậc tại nhiệm | Chức vụ cuối cùng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Lê Như Hoan | 1964-1965 | Đại tá | Phó chủ tịch tỉnh Thanh Hóa, Thẩm phán tòa án tối cao | |
2 | Nguyễn Thăng Binh | 1967-1970 | Đại tá | Hy sinh 2/2/1970 Tại Lào | |
3 | Dương Bá Nuôi (1920-2006) |
1972-1983 | Thiếu tướng (1977) | ||
4 | Nguyễn Quốc Thước (1926-) |
1983-1987 | Trung tướng (1987) | Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam (1997-2002) | |
5 | Trương Đình Thanh (1944-2005) |
1988-1997 | Thiếu tướng (1992) Trung tướng (2002) |
mất 26.01.2005 do tai nạn máy bay | |
6 | Phạm Huy Chưởng (1944-) |
1997-2002 | Thiếu tướng (1992) | ||
7 | Nguyễn Bá Tuấn (1952-2005) |
2002-2005 | Thiếu tướng | mất 26.01.2005 do tai nạn máy bay | |
8 | Nguyễn Đình Giang (1955-) |
2005-2007 | Thiếu tướng Trung tướng (2010) |
Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng (2010-2015) | |
9 | Hồ Ngọc Tỵ (1953-) |
2008-2013 | Thiếu tướng (2008) | ||
10 | Nguyễn Tân Cương (1966-) |
2013-11.2014 | Thiếu tướng (2012) | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (01.2020-nay) | |
11 | Đặng Trọng Quân (1963-) |
11.2014-9.2018 | Thiếu tướng (2014) Trung tướng (2019) |
Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng Việt Nam (2018-nay) | |
12 | Hà Thọ Bình (1968-) |
9.2018-nay | Thiếu tướng (2018) |
Phó Tư lệnh
TT | Họ tên Năm sinh-năm mất |
Thời gian đảm nhiệm | Cấp bậc tại nhiệm | Chức vụ cuối cùng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Nguyễn Sùng Lãm (1925-2012) |
1974-1978 | Thiếu tướng (1980) Trung tướng (1986) |
Tư lệnh Đặc khu Quảng Ninh (1982-1987) Trưởng đoàn Chuyên gia Quân sự Việt Nam tại Cuba (1988-1991) |
|
2 | Cao Xuân Khuông (1942-) |
1995-2002 | Thiếu tướng | ||
3 | Võ Văn Chót | Thiếu tướng | |||
4 | Trương Đình Thanh (1944-2005) |
1997-2002 | Thiếu tướng (1992) Trung tướng (2002) |
mất ngày 26/01/2005 do tai nạn máy bay | |
5 | Phạm Huy Chưởng (1944-) |
2002-2005 | Thiếu tướng (1992) | ||
6 | Nguyễn Văn Học (1953-) |
2006-2013 | Thiếu tướng (2006) | ||
7 | Trần Hữu Tuất (1956) |
2009-9.2016 | Thiếu tướng (2010) | ||
8 | Nguyễn Chí Hướng
(1958-) |
2012-2018 | Thiếu tướng (2010) | ||
9 | Đặng Trọng Quân (1961-) |
4.2014-11.2014 | Thiếu tướng (2014) Trung tướng (2019) |
Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng Việt Nam (2018-nay) | |
10 | Nguyễn Sỹ Hội (1960-) |
4.2014-3.2020 | Thiếu tướng (2014) | ||
11 | Hà Tân Tiến (1962-) |
11.2016-nay | Thiếu tướng (2017) | ||
12 | Hà Thọ Bình (1968-) |
3.2018-9.2018 | Thiếu tướng (2018) | ||
13 | Nguyễn Văn Man (1966-) |
6.2019-nay | Thiếu tướng (?) | ||
14 | Nguyễn Anh Tuấn
(1968-) |
3.2020-nay | Thiếu tướng (2018) |
Phó Chính ủy
TT | Họ tên Năm sinh-năm mất |
Thời gian đảm nhiệm | Cấp bậc tại nhiệm | Chức vụ cuối cùng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Trần Thế Môn (1915-2009) |
1960-1966 | Thiếu tướng (1974) | Chánh án Tòa án Quân sự Trung ương, kiêm Phó Chánh án Tòa án Nhân dân Tối cao | |
2 | Nguyễn Đình Ước (1927–2010) |
1978-1980 | Thiếu tướng (1984) Trung tướng (1994) |
Viện trưởng Viện Lịch sử Quân sự Việt Nam (1994-1998) | |
3 | Hoàng Trọng Tình (1949-) |
2007-2009 | Thiếu tướng (2006) | ||
4 | Trương Đình Quý (1957-) |
2009-2011 | Thiếu tướng (2010) Trung tướng (2014) |
Chính ủy Trường Sĩ quan Lục quân 1 (2011-2017) | |
5 | Võ Văn Việt (1957-) |
2011-2012 | Thiếu tướng (2010) Trung tướng (2014) |
Chính ủy Quân khu 4 (2012-2017) | |
6 | Trần Tiến Dũng (1957-) |
2012-2017 | Thiếu tướng | ||
7 | Nguyễn Đức Hóa | 2017-nay | Thiếu tướng (2017) |
Các chỉ huy mang quân hàm cấp tướng
- Nguyễn Hữu Truyền, Thiếu tướng, nguyên Phó Tham mưu trưởng Quân khu 4[5] (2010-2017)
- Đặng Ngọc Nghĩa, Thiếu tướng, Phó Tham mưu trưởng Quân khu 4 (2011-2014), hiện là Ủy viên thường trực Ủy ban Quốc phòng và An ninh (2014-nay)[6]
- Nguyễn Văn Hiếu, Thiếu tướng, nguyên Phó Tham mưu trưởng Quân khu 4 (2014-2017)
- Nguyễn Đức Tới, Thiếu tướng, nguyên Phó Tham mưu trưởng Quân khu 4 (2014- 2016), nguyên Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Hà Tĩnh[7]
- Trần Khắc Bang Thiếu tướng, Phó Tham mưu trưởng Quân khu 4
- Doãn Ngọc Sơn, Thiếu tướng, Phó Cục trưởng Cục Chính trị Quân khu 4[8]
- Trần Minh Thanh, Thiếu tướng (2018), Chủ nhiệm Chính trị Quân khu 4 (9.2017-nay)
- Phan Văn Sỹ, Thiếu tướng (2019), Phó Chủ nhiệm Chính trị Quân khu 4 (2017-nay)
Liên kết ngoài
- Quân khu 4
- Hội diễn nghệ thuật quần chúng lực lượng vũ trang quân khu IV năm 2007
- QUÂN KHU 4 - 62 NĂM XÂY DỰNG, CHIẾN ĐẤU VÀ TRƯỞNG THÀNH (1945-2007)
- Phỏng vấn Tư lệnh Quân khu 4
- Trang tin Quân khu 4 trên báo Quân đội nhân dân
Chú thích
- ^ “Báo Quân khu 4”.
- ^ chủ tịch Hồ Chí Minh ra sắc lệnh số 17/SL về việc thành lập Quân khu 4 trên cơ sở Liên khu 4, đồng thời với các quân khu: Việt Bắc, Tây Bắc, Đông Bắc, Tả Ngạn, Hữu Ngạn
- ^ “Ngày 20 tháng 7 năm 2005, Bộ Chính trị (khoá IX) đã ra Nghị quyết 51/NQ-TW”.
- ^ “Bộ Tư lệnh Quân khu 4 đón nhận Huân chương Tự do hạng nhì của Nhà nước Lào”.
- ^ “Xây dựng cơ sở ATLC-SSCĐ vững mạnh”.
- ^ “Sơ kết 4 năm thực hiện Quyết định số 121 của Thủ tướng Chính phủ”.
- ^ “Lãnh đạo tỉnh chúc mừng Thiếu tướng Nguyễn Đức Tới nhận nhiệm vụ mới”.
- ^ “Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Quảng Trị tổ chức ra quân huấn luyện năm 2015”.