Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phỉ Balkan”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 21: Dòng 21:
| synonyms =
| synonyms =
}}
}}
'''''Corylus maxima''''' là một loài [[thực vật có hoa]] trong họ [[Betulaceae]]. Loài này được Mill. mô tả khoa học đầu tiên năm 1768.<ref>{{chú thích web|url=http://www.theplantlist.org/tpl1.1/record/kew-47915| title=''Corylus maxima''|accessdate=ngày 14 tháng 9 năm 2013| author=The Plant List | year =2010}}</ref>
'''''Corylus maxima''''' là một loài [[thực vật có hoa]] trong họ [[Betulaceae]]. Loài này được Mill. mô tả khoa học đầu tiên năm 1768.<ref>{{chú thích web|url=http://www.theplantlist.org/tpl1.1/record/kew-47915| title=''Corylus maxima''|accessdate=ngày 14 tháng 9 năm 2013| author=The Plant List | year =2010}}</ref> Đây là loài bản địa đông nam châu Âu và tây nam châu Á, từ Balkan đến Ordu ở Thổ Nhĩ Kỳ.
Đây là loài cây bụi rụng lá cao 6–10 m, với thân dày tới 20 cm. Các lá hình tròn, dài 5–12 cm, rộng 4–10 cm, với mép có răng cưa kép.


== Hình ảnh ==
== Hình ảnh ==

Phiên bản lúc 08:19, ngày 1 tháng 10 năm 2020

Corylus maxima
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Fagales
Họ (familia)Betulaceae
Chi (genus)Corylus
Loài (species)C. maxima
Danh pháp hai phần
Corylus maxima
Mill.

Corylus maxima là một loài thực vật có hoa trong họ Betulaceae. Loài này được Mill. mô tả khoa học đầu tiên năm 1768.[1] Đây là loài bản địa đông nam châu Âu và tây nam châu Á, từ Balkan đến Ordu ở Thổ Nhĩ Kỳ. Đây là loài cây bụi rụng lá cao 6–10 m, với thân dày tới 20 cm. Các lá hình tròn, dài 5–12 cm, rộng 4–10 cm, với mép có răng cưa kép.

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ The Plant List (2010). Corylus maxima. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2013.

Liên kết ngoài