Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hecta”
n →top: clean up, General fixes, replaced: → |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Đã bị lùi lại Soạn thảo trực quan |
||
Dòng 13: | Dòng 13: | ||
| extradata = 1 ha = 10<sup>4</sup> m<sup>2</sup> |
| extradata = 1 ha = 10<sup>4</sup> m<sup>2</sup> |
||
}} |
}} |
||
''' |
'''Héc ta''' (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp ''hectare'' /ɛktaʁ/),<ref name="Dictionnaire vietnamien - français. Les mots vietnamiens d’origine française. Trang 119">Đặng Thái Minh, "Dictionnaire vietnamien - français. Les mots vietnamiens d’origine française", ''Synergies Pays riverains du Mékong'', n° spécial, năm 2011. ISSN: 2107-6758. Trang 119.</ref> còn được viết là '''héc-ta''',<ref name="Dictionnaire vietnamien - français. Les mots vietnamiens d’origine française. Trang 119"/> ký hiệu '''ha''', là một đơn vị đo [[diện tích]] bằng 10.000 [[mét vuông]], tức bằng một [[héctômét]] vuông, thường được sử dụng trong ngành [[trắc địa]]. Một [[hình vuông]] mỗi [[chiều dài]] 100 m có diện tích 1 ha. Đơn vị gốc là: "[[A (diện tích)|A]]", được định rõ bởi [[hệ thống đo lường|hệ đo lường]] [[Mét-Kilôgam-Giây|Mét-Kil ô gam-Giây]] (MKS) cũ, nhưng cả hai đơn vị không thuộc [[SI|hệ đo lường quốc tế]] (SI). [[Ủy ban Quốc tế về Cân đo|Ủy ban Cân đo Quốc tế]] (CIPM) đã quyết định rằng, dù héc ta không thuộc SI, nhưng người ta được tiếp tục sử dụng nó mãi, vì nó được định rõ dùng những [[đơn vị cơ bản]] SI. |
||
:: 1 ha = 100 [[A (diện tích)|a]] = 1 hm² = 0,01 [[kilômét vuông|km²]] = 10.000 m² |
:: 1 ha = 100 [[A (diện tích)|a]] = 1 hm² = 0,01 [[kilômét vuông|km²]] = 10.000 m² |
||
:: 1 km² = 100 ha = 1.000.000 m² |
:: 1 km² = 100 ha = 1.000.000 m² |
||
Héc ta thường được sử dụng ở nhiều quốc gia, nhất là trong những ngành quy hoạch và quản lý đất đai, như là [[nông nghiệp]], [[lâm nghiệp]], và [[quy hoạch thành phố]]; đối với những ngành này, mét vuông khó sử dụng hơn. Tuy nhiên, ở [[Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland|Vương quốc Anh]], [[Hoa Kỳ]], và [[Canada]], [[mẫu Anh]] (''acre'') vẫn được sử dụng nhiều nhất để đo diện tích đất trong những trường hợp tương tự. |
|||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
Phiên bản lúc 11:19, ngày 7 tháng 10 năm 2020
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Hectare | |
---|---|
Visualization of one hectare | |
Thông tin đơn vị | |
Hệ thống đơn vị | Non-SI unit accepted for use with SI |
Đơn vị của | Area |
Kí hiệu | ha |
In SI base units: | 1 ha = 104 m2 |
Héc ta (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp hectare /ɛktaʁ/),[1] còn được viết là héc-ta,[1] ký hiệu ha, là một đơn vị đo diện tích bằng 10.000 mét vuông, tức bằng một héctômét vuông, thường được sử dụng trong ngành trắc địa. Một hình vuông mỗi chiều dài 100 m có diện tích 1 ha. Đơn vị gốc là: "A", được định rõ bởi hệ đo lường Mét-Kil ô gam-Giây (MKS) cũ, nhưng cả hai đơn vị không thuộc hệ đo lường quốc tế (SI). Ủy ban Cân đo Quốc tế (CIPM) đã quyết định rằng, dù héc ta không thuộc SI, nhưng người ta được tiếp tục sử dụng nó mãi, vì nó được định rõ dùng những đơn vị cơ bản SI.
Héc ta thường được sử dụng ở nhiều quốc gia, nhất là trong những ngành quy hoạch và quản lý đất đai, như là nông nghiệp, lâm nghiệp, và quy hoạch thành phố; đối với những ngành này, mét vuông khó sử dụng hơn. Tuy nhiên, ở Vương quốc Anh, Hoa Kỳ, và Canada, mẫu Anh (acre) vẫn được sử dụng nhiều nhất để đo diện tích đất trong những trường hợp tương tự.