Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nakayama Yuta”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa số liệu của tham số bản mẫu
Dòng 13: Dòng 13:
| years2 = 2015 | clubs2 = → [[J.League U-22 Selection|J. League U-22]] (mượn) | caps2 = 12 | goals2 = 0
| years2 = 2015 | clubs2 = → [[J.League U-22 Selection|J. League U-22]] (mượn) | caps2 = 12 | goals2 = 0
| years3 = 2019– | clubs3 = [[PEC Zwolle]] | caps3 = 4 | goals3 = 0
| years3 = 2019– | clubs3 = [[PEC Zwolle]] | caps3 = 4 | goals3 = 0
| nationalteam1 = [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Nhật Bản|Nhật Bản]] | nationalyears1 = 2019– |nationalcaps1 = 2 |nationalgoals1 = 0
| nationalteam1 = [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Nhật Bản|Nhật Bản]] | nationalyears1 = 2019– |nationalcaps1 = 3 |nationalgoals1 = 0
| pcupdate = 1 tháng 8 năm 2020
| pcupdate = 1 tháng 8 năm 2020
| ntupdate = 9 tháng 10 năm 2020
| ntupdate = 13 tháng 10 năm 2020
}}
}}


Dòng 70: Dòng 70:
|2019||1||0
|2019||1||0
|-
|-
|2020||1||0
|2020||2||0
|-
|-
!Tổng cộng||2||0
!Tổng cộng||3||0
|}
|}



Phiên bản lúc 23:53, ngày 13 tháng 10 năm 2020

Nakayama Yuta
中山 雄太
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Nakayama Yuta
Ngày sinh 16 tháng 2, 1997 (27 tuổi)
Nơi sinh Ryūgasaki, Ibaraki, Nhật Bản
Chiều cao 1,80 m (5 ft 11 in)
Vị trí Hậu vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
PEC Zwolle
Số áo 4
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2011–2014 Trẻ Kashiwa Reysol
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2015–2018 Kashiwa Reysol 76 (6)
2015J. League U-22 (mượn) 12 (0)
2019– PEC Zwolle 4 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2019– Nhật Bản 3 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 1 tháng 8 năm 2020
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 13 tháng 10 năm 2020

Nakayama Yuta (中山 雄太 Nakayama Yūta?, sinh ngày 16 tháng 2 năm 1997 ở Ibaraki, Nhật Bản) là một cầu thủ bóng đá người Nhật Bản kể từ năm 2015 thi đấu ở vị trí hậu vệ cho PEC Zwolle.[1]

Sự nghiệp

Kashiwa Reysol

Nakayama ra mắt chính thức cho Kashiwa ReysolJ. League Division 1, Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Á ngày 6 tháng 5 năm 2015 trước câu lạc bộ Việt Nam Bình DươngSân vận động Gò ĐậuThủ Dầu Một, Việt Nam. Anh ra sân từ đầu và thi đấu hết trận và nhận một thẻ vàng vào phút thứ 83. Nakayama và câu lạc bộ của anh nhận thất bại 1-0.[2]

Đội tuyển bóng đá quốc gia Nhật Bản

Yuta Nakayama thi đấu cho đội tuyển bóng đá quốc gia Nhật Bản từ năm 2019.

Thống kê sự nghiệp câu lạc bộ

Cập nhật đến ngày 23 tháng 2 năm 2018.[3][4]

Thành tích câu lạc bộ Giải vô địch Cúp Cúp Liên đoàn Châu lục Tổng cộng
Mùa giải Câu lạc bộ Giải vô địch Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Nhật Bản Giải vô địch Cúp Hoàng đế Nhật Bản J. League Cup AFC Tổng cộng
2015 Kashiwa Reysol J1 League 1 0 0 0 1 0 2 0 4 0
2016 26 2 2 0 4 0 32 2
2017 30 1 4 0 4 0 38 1
Tổng 57 3 6 0 9 0 2 0 74 3

Đội tuyển quốc gia

Đội tuyển bóng đá Nhật Bản
NămTrậnBàn
2019 1 0
2020 2 0
Tổng cộng 3 0

Danh hiệu

Cá nhân

Tham khảo

  1. ^ “Nakayama Yuta - Profile”. FIFA. Truy cập 13 tháng 4 năm 2018.
  2. ^ “BINH DUONG VS. KASHIWA REYSOL 1 - 0”. Soccerway. Truy cập 28 tháng 6 năm 2015.
  3. ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポーツ企画出版社, "J1&J2&J3選手名鑑ハンディ版 2018 (NSK MOOK)", 7 tháng 2 năm 2018, Nhật Bản, ISBN 978-4905411529 (p. 32 out of 289)
  4. ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポーツ企画出版社, "2017 J1&J2&J3選手名鑑 (NSK MOOK)", 8 tháng 2 năm 2017, Nhật Bản, ISBN 978-4905411420 (p. 64 out of 289)

Liên kết ngoài

Bản mẫu:Lính mới xuất sắc nhất năm của J. League