Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2020–21”
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
||
Dòng 650: | Dòng 650: | ||
| match_MÖN_MAI = |
| match_MÖN_MAI = |
||
| match_MÖN_MUN = |
| match_MÖN_MUN = |
||
| match_MÖN_SCH = |
| match_MÖN_SCH = 4–1 |
||
| match_MÖN_STU = |
| match_MÖN_STU = |
||
| match_MÖN_WOL = 1–1 |
| match_MÖN_WOL = 1–1 |
Phiên bản lúc 02:15, ngày 29 tháng 11 năm 2020
Mùa giải | 2020–21 |
---|---|
Thời gian | 18 tháng 9 năm 2020 – 22 tháng 5 năm 2021 |
Số trận đấu | 79 |
Số bàn thắng | 264 (3,34 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Robert Lewandowski (12 bàn) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Munich 8–0 Schalke |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Bremen 1–4 Hertha Mainz 1–4 Stuttgart Bielefeld 1–4 Munich Hertha 2–5 Dortmund |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Munich 8–0 Schalke Wolfsburg 5–3 Bremen |
Chuỗi thắng dài nhất | 5 trận Leverkusen Munich |
Chuỗi bất bại dài nhất | 9 trận Wolfsburg |
Chuỗi không thắng dài nhất | 9 trận Schalke |
Chuỗi thua dài nhất | 7 trận Bielefeld |
Số khán giả | 161.255 (2.041 khán giả mỗi trận)[a] |
← 2019–20 2021–22 →
Thống kê tính đến ngày 28 tháng 11 năm 2020. |
Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2020-21 (hay còn gọi là Bundesliga 2020-21) là mùa giải thứ 58 của Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức, giải đấu bóng đá hàng đầu của nước Đức. Giải bắt đầu vào ngày 18 tháng 9 năm 2020 và kết thúc vào ngày 22 tháng 5 năm 2021.[1] Mùa giải ban đầu dự kiến được bắt đầu vào ngày 21 tháng 8 năm 2020 và kết thúc vào ngày 15 tháng 5 năm 2021,[2] dù vậy giải bị lùi lịch do sự trì hoãn của mùa giải trước do hậu quả của đại dịch COVID-19. Lịch thi đấu được công bố vào ngày 7 tháng 8 năm 2020.[3]
Bayern Munich là đương kim vô địch 8 lần.
Tác động của đại dịch COVID-19
Vào ngày 3 tháng 9 năm 2020, Đại hội đồng DFL đã bỏ phiếu để tiếp tục việc sử dụng năm sự thay đổi cầu thủ trong các trận đấu sang mùa giải 2020-21, điều đã được thực hiện vào cuối mùa giải trước để giảm bớt tác động của lịch thi đấu dày đặc do đại dịch COVID-19 gây ra.[4] Việc sử dụng năm sự thay đổi cầu thủ, dựa trên quyết định của ban tổ chức giải đấu, đã được kéo dài bởi IFAB đến năm 2021.[5] Do đại dịch COVID-19, mùa giải dự kiến bắt đầu với các trận đấu đằng sau những cánh cửa đóng hoặc giảm sức chứa do các hạn chế trên khắp các bang của Đức. Leipzig cho phép tối đa 8.500 khán giả để bắt đầu mùa giải, trong khi quy định ở Berlin cho phép tối đa 5.000 cổ động viên.[6]
Các đội bóng
Tổng cộng có 18 đội tham dự mùa giải 2020-21 của Bundesliga.
Sự thay đổi đội bóng
Thăng hạng từ 2. Bundesliga 2019-20 |
Xuống hạng từ Bundesliga 2019-20 |
---|---|
Arminia Bielefeld VfB Stuttgart |
Fortuna Düsseldorf SC Paderborn |
Sân vận động và địa điểm
Nhân sự và trang phục
Sự thay đổi huấn luyện viên
Đội | Huấn luyện viên đi | Lý do | Ngày đi | Vị trí ở bảng xếp hạng | Huấn luyện viên đến | Ngày đến | Tham khảo | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Công bố vào ngày | Đi vào ngày | Công bố vào ngày | Đến vào ngày | ||||||
1899 Hoffenheim | Matthias Kaltenbach / Marcel Rapp / Kai Herdling (tạm quyền) | Kết thúc thời gian tạm quyền | 9 tháng 6 năm 2020 | 30 tháng 6 năm 2020 | Trước mùa giải | Sebastian Hoeneß | 27 tháng 7 năm 2020 | [25][26][27] | |
Schalke 04 | David Wagner | Bị sa thải | 27 tháng 9 năm 2020 | Thứ 18 | Manuel Baum | 30 tháng 9 năm 2020 | [28][29] | ||
Mainz 05 | Achim Beierlorzer | Bị sa thải | 28 tháng 9 năm 2020 | Thứ 17 | Jan-Moritz Lichte (tạm quyền) | 28 tháng 9 năm 2020 | [30] |
Bảng xếp hạng
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Bayern Munich (C) | 34 | 24 | 6 | 4 | 99 | 44 | +55 | 78 | Lọt vào vòng bảng Champions League |
2 | RB Leipzig | 34 | 19 | 8 | 7 | 60 | 32 | +28 | 65 | |
3 | Borussia Dortmund | 34 | 20 | 4 | 10 | 75 | 46 | +29 | 64 | |
4 | VfL Wolfsburg | 34 | 17 | 10 | 7 | 61 | 37 | +24 | 61 | |
5 | Eintracht Frankfurt | 34 | 16 | 12 | 6 | 69 | 53 | +16 | 60 | Lọt vào vòng bảng Europa League[b] |
6 | Bayer Leverkusen | 34 | 14 | 10 | 10 | 53 | 39 | +14 | 52 | |
7 | Union Berlin | 34 | 12 | 14 | 8 | 50 | 43 | +7 | 50 | Lọt vào vòng play-off Europa Conference League[b] |
8 | Borussia Mönchengladbach | 34 | 13 | 10 | 11 | 64 | 56 | +8 | 49 | |
9 | VfB Stuttgart | 34 | 12 | 9 | 13 | 56 | 55 | +1 | 45 | |
10 | SC Freiburg | 34 | 12 | 9 | 13 | 52 | 52 | 0 | 45 | |
11 | 1899 Hoffenheim | 34 | 11 | 10 | 13 | 52 | 54 | −2 | 43 | |
12 | Mainz 05 | 34 | 10 | 9 | 15 | 39 | 56 | −17 | 39 | |
13 | FC Augsburg | 34 | 10 | 6 | 18 | 36 | 54 | −18 | 36 | |
14 | Hertha BSC | 34 | 8 | 11 | 15 | 41 | 52 | −11 | 35 | |
15 | Arminia Bielefeld | 34 | 9 | 8 | 17 | 26 | 52 | −26 | 35 | |
16 | 1. FC Köln (O) | 34 | 8 | 9 | 17 | 34 | 60 | −26 | 33 | Lọt vào vòng play-off xuống hạng |
17 | Werder Bremen (R) | 34 | 7 | 10 | 17 | 36 | 57 | −21 | 31 | Xuống hạng đến 2. Bundesliga |
18 | Schalke 04 (R) | 34 | 3 | 7 | 24 | 25 | 86 | −61 | 16 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Điểm đối đầu; 5) Hiệu số bàn thắng đối đầu; 6) Số bàn thắng sân khách đối đầu ghi được; 7) Số bàn thắng sân khách ghi được; 8) Play-off.[31]
(C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
- ^ Do đại dịch COVID-19 ở Đức, mỗi sở y tế địa phương cho phép số lượng khán giả khác nhau.
- ^ a b Vì đội vô địch của Cúp bóng đá Đức 2020-21, Borussia Dortmund, lọt vào Champions League dựa trên vị trí bảng xếp hạng, suất vòng bảng Europa League được chuyển sang cho đội đứng thứ sáu, và suất vòng play-off Europa Conference League được chuyển sang cho đội đứng thứ bảy.
Kết quả
Vòng play-off xuống hạng
Vòng play-off xuống hạng sẽ diễn ra vào ngày 26 và 29 tháng 5 năm 2021.[1]
Thống kê
Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu
- Tính đến ngày 31 tháng 10 năm 2020
Hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số bàn thắng[32] |
---|---|---|---|
1 | Robert Lewandowski | Bayern Munich | 10 |
2 | Andrej Kramarić | 1899 Hoffenheim | 6 |
3 | Erling Haaland | Borussia Dortmund | 5 |
4 | Niclas Füllkrug | Werder Bremen | 4 |
Serge Gnabry | Bayern Munich | ||
Thomas Müller | Bayern Munich | ||
André Silva | Eintracht Frankfurt | ||
8 | Lucas Alario | Bayer Leverkusen | 3 |
Jhon Córdoba | Hertha BSC | ||
André Hahn | FC Augsburg | ||
Mats Hummels | Borussia Dortmund | ||
Saša Kalajdžić | VfB Stuttgart | ||
Jean-Philippe Mateta | Mainz 05 |
Các cầu thủ kiến tạo hàng đầu
- Tính đến ngày 31 tháng 10 năm 2020
Hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số pha kiến tạo[33] |
---|---|---|---|
1 | Jonas Hofmann | Borussia Mönchengladbach | 4 |
Joshua Kimmich | Bayern Munich | ||
Thomas Müller | Bayern Munich | ||
4 | Daichi Kamada | Eintracht Frankfurt | 3 |
Robert Lewandowski | Bayern Munich | ||
Dani Olmo | RB Leipzig | ||
Giovanni Reyna | Borussia Dortmund | ||
Christopher Trimmel | Union Berlin | ||
8 | Ludwig Augustinsson | Werder Bremen | 2 |
Leon Bailey | Bayer Leverkusen | ||
Vladimír Darida | Hertha BSC | ||
Daniel Didavi | VfB Stuttgart | ||
Bas Dost | Eintracht Frankfurt | ||
Erling Haaland | Borussia Dortmund | ||
Lucas Höler | SC Freiburg | ||
Saša Kalajdžić | VfB Stuttgart | ||
Maximilian Mittelstädt | Hertha BSC | ||
Levin Öztunali | Mainz 05 | ||
Jadon Sancho | Borussia Dortmund | ||
Leroy Sané | Bayern Munich | ||
Jan Thielmann | 1. FC Köln |
Hat-trick
Cầu thủ | Câu lạc bộ | Đối đầu với | Kết quả | Ngày |
---|---|---|---|---|
Serge Gnabry | Bayern Munich | Schalke 04 | 8–0 (N) | 18 tháng 9 năm 2020 |
Andrej Kramarić | 1899 Hoffenheim | 1. FC Köln | 3–2 (K) | 19 tháng 9 năm 2020 |
Niclas Füllkrug | Werder Bremen | Schalke 04 | 3–1 (K) | 26 tháng 9 năm 2020 |
Robert Lewandowski4 | Bayern Munich | Hertha BSC | 4–3 (N) | 4 tháng 10 năm 2020 |
Robert Lewandowski | Bayern Munich | Eintracht Frankfurt | 5–0 (N) | 24 tháng 10 năm 2020 |
- 4 Cầu thủ ghi 4 bàn.
Số trận giữ sạch lưới
- Tính đến ngày 31 tháng 10 năm 2020
Hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số trận giữ sạch lưới[34] |
---|---|---|---|
1 | Roman Bürki | Borussia Dortmund | 3 |
2 | Koen Casteels | VfL Wolfsburg | 2 |
Rafał Gikiewicz | FC Augsburg | ||
Péter Gulácsi | RB Leipzig | ||
Marwin Hitz | Borussia Dortmund | ||
Lukáš Hrádecký | Bayer Leverkusen | ||
Manuel Neuer | Bayern Munich | ||
8 | Gregor Kobel | VfB Stuttgart | 1 |
Andreas Luthe | Union Berlin | ||
Stefan Ortega | Arminia Bielefeld | ||
Jiří Pavlenka | Werder Bremen |
Số đội theo bang
Vị trí | Bang | Số đội | Đội |
---|---|---|---|
1 | North Rhine-Westphalia | 6 | Arminia Bielefeld, Borussia Dortmund, 1. FC Köln, Bayer Leverkusen, Borussia Mönchengladbach, và Schalke 04 |
2 | Baden-Württemberg | 3 | SC Freiburg, 1899 Hoffenheim và VfB Stuttgart |
3 | Bavaria | 2 | FC Augsburg và Bayern Munich |
Berlin | 2 | Hertha BSC và Union Berlin | |
5 | Bremen | 1 | Werder Bremen |
Hesse | 1 | Eintracht Frankfurt | |
Lower Saxony | 1 | VfL Wolfsburg | |
Rhineland-Palatinate | 1 | Mainz 05 | |
Saxony | 1 | RB Leipzig |
Ghi chú
Tham khảo
- ^ a b “Neuer Rahmenterminkalender für Saison 2020/21 veröffentlicht – Bundesliga und 2. Bundesliga starten am 18. September” [New schedule for the 2020/21 season published – Bundesliga and 2. Bundesliga start on 18 September]. DFL.de (bằng tiếng Đức). Deutsche Fußball Liga. ngày 10 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2020.
- ^ “Rahmenterminkalender für die Saison 2020/21 veröffentlicht” [Framework schedule for the 2020–21 season published]. DFL.de (bằng tiếng Đức). Deutsche Fußball Liga. ngày 5 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Bayern startet gegen S04: Der komplette Bundesliga-Spielplan 2020/21 zum Durchklicken”. kicker.de (bằng tiếng Đức). ngày 7 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2020.
- ^ “Beschluss der DFL-Mitgliederversammlung: Medizinisch-hygienisches Konzept wird statuarisch verankert” [Resolution of the DFL General Assembly: Medical hygiene concept to be incorporated into the statutes]. DFL.de (bằng tiếng Đức). Deutsche Fußball Liga. ngày 3 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Five-substitute option extended into 2021 in response to COVID-19 pandemic”. FIFA. ngày 15 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Fan-Rückkehr: Seifert und die Profi-Klubs sehen keine Wettbewerbsverzerrung” [Fan return: Seifert and the professional clubs see no distortion of competition]. kicker (bằng tiếng Đức). ngày 3 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Zahlen und Fakten”. fcaugsburg.de (bằng tiếng Đức). FC Augsburg. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Das Berliner Olympiastadion”. herthabsc.de (bằng tiếng Đức). Hertha BSC. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Unsere Heimat seit 1920”. fc-union-berlin.de (bằng tiếng Đức). 1. FC Union Berlin. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Stadion”. arminia-bielefeld.de (bằng tiếng German). Arminia Bielefeld. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2020.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Stadionplan”. weserstadion.de (bằng tiếng Đức). Bremer Weser-Stadion GmbH. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2014.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Signal Iduna Park”. bvb.de (bằng tiếng Đức). Borussia Dortmund GmbH & Co. KGaA. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Eckdaten”. eintracht.de (bằng tiếng Đức). Eintracht Frankfurt. ngày 2 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Schwarzwald-Stadion”. scfreiburg.com (bằng tiếng Đức). SC Freiburg. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2017.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Die Wirsol Rhein-Neckar-Arena in Zahlen”. achtzehn99.de (bằng tiếng Đức). TSG 1899 Hoffenheim Fußball-Spielbetriebs GmbH. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “RheinEnergieSTADION”. Rheinenergiestadion.de. Kölner Sportstätten GmbH. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2015.
- ^ “Daten und Fakten”. dierotenbullen.com (bằng tiếng Đức). RasenBallsport Leipzig. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Die BayArena”. bayer04.de (bằng tiếng Đức). Bayer 04 Leverkusen Fußball GmbH. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Unsere Arena”. mainz05.de (bằng tiếng Đức). 1. FSV Mainz 05 e. V. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Das ist Der Borussia-Park”. borussia.de (bằng tiếng Đức). Borussia Mönchengladbach. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Allgemeine Informationen zur Allianz Arena”. allianz-arena.com (bằng tiếng Đức). FC Bayern München AG. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Die VELTINS-Arena”. schalke04.de (bằng tiếng Đức). FC Gelsenkirchen-Schalke 04 e.V. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Daten & Fakten”. mercedes-benz-arena-stuttgart.de (bằng tiếng Đức). VfB Stuttgart Arena Betriebs GmbH. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2017.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Daten und Fakten”. vfl-wolfsburg.de (bằng tiếng Đức). VfL Wolfsburg. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2015.
- ^ “No points against Leipzig”. tsg-hoffenheim.de. 1899 Hoffenheim. ngày 12 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2020.
- ^ “Hoffenheims Interimstrainer im kicker-Porträt - Teil 1: Kaltenbach: Die Konstante im Hintergund” [Hoffenheim's interim coach in kicker's portrait - part 1: Kaltenbach: The constant in the background]. kicker (bằng tiếng Đức). Nuremberg: Olympia-Verlag. ngày 14 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2020.
- ^ “TSG Hoffenheim appoint Sebastian Hoeneß as new head coach”. tsg-hoffenheim.de. 1899 Hoffenheim. ngày 27 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2020.
- ^ “FC Schalke 04 relieve head coach David Wagner of his duties”. schalke04.de. Schalke 04. 27 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Manuel Baum appointed as new head coach of FC Schalke 04”. schalke04.de. Schalke 04. 30 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Achim Beierlorzer no longer coach of Mainz 05”. mainz05.de. Mainz 05. 28 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Spielordnung (SpOL)” [Match rules] (PDF). DFL.de (bằng tiếng Đức). Deutsche Fußball Liga. 16 tháng 5 năm 2020. tr. 3. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2020.
- ^ “Goals – Player Statistic”. Bundesliga. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Assists – Player Statistic”. Bundesliga. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Goalkeepers”. kicker.de (bằng tiếng German). Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2020.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)