Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sant Julià de Lòria”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n →‎Liên kết ngoài: replaced: Thể loại:Thể loại: → Thể loại: using AWB
Dòng 22: Dòng 22:
* {{commonscat-inline}}
* {{commonscat-inline}}
* {{portal-inline|Andorra}}
* {{portal-inline|Andorra}}

[[Thể loại:Thể loại:Tọa độ trên Wikidata]]
[[Thể loại:Tọa độ trên Wikidata]]
[[Thể loại:Giáo xứ ở Andorra]]
[[Thể loại:Giáo xứ ở Andorra]]

Phiên bản lúc 07:02, ngày 15 tháng 12 năm 2020

Sant Julià de Lòria
Hiệu kỳ của Sant Julià de Lòria
Hiệu kỳ
Huy hiệu của Sant Julià de Lòria
Huy hiệu
Vị trí của Sant Julià de Lòria ở Andorra
Vị trí của Sant Julià de Lòria ở Andorra
Sant Julià de Lòria trên bản đồ Andorra
Sant Julià de Lòria
Sant Julià de Lòria
Vị trí của Sant Julià de Lòria ở Andorra
Quốc giaAndorra
Giáo xứSant Julià de Lòria
LàngAixàs, Aixirivall, Aixovall, Auvinyà, Bixessarri, Canolich, Certers, Fontaneda, Juberri, Llumeneres, Nagol
Thủ phủSant Julià de Lòria sửa dữ liệu
Chính quyền
 • Thị trưởngJosep Majoral Obiols (UL)
Diện tích
 • Tổng cộng61 km2 (24 mi2)
Độ cao908 m (2,979 ft)
Dân số (2005)
 • Tổng cộng9.207
 • Mật độ150,93/km2 (39,090/mi2)
Tên cư dânlauredià, laurediana
Múi giờUTC+1 sửa dữ liệu
Mã bưu chínhAD600
Mã ISO 3166AD-06 sửa dữ liệu
Thành phố kết nghĩaCalonge i Sant Antoni sửa dữ liệu
Trang webOfficial site

Sant Julià de Lòria (phát âm tiếng Catalunya: [ˈsaɲ ʒuliˈa ðə ˈlɔɾiə]) là một trong những giáo xứ của Andorra, ở cực nam của đất nước. Nó cũng là tên của thị trấn chính của giáo xứ, chiều cao là 908m so với mực nước biển, và nó là khu định cư thấp nhất ở Andorra. Khu định cư khác trong giáo xứ bao gồm Bixessarri, Aixàs, Aixovall, Certers, Llumeneres, Nagol, Aixirivall, Auvinyà, Juberri, Fontaneda, và Canòlic. Nó giáp với Andorra la Vella ở phía bắc, Escaldes-Engordany ở phía đông bắc và Catalonia, Tây Ban Nha ở phía nam, đông, tây, tây bắc, tây nam và đông nam.

Giáo dục

Những nhân vật đáng chú ý

Liên kết ngoài