Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cercopithecus hamlyni”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →top: xóa từ thừa, replaced: downloaded=ngày → downloaded= |
n Sửa {{tham khảo|2}} → {{tham khảo|30em}}. (via JWB) |
||
Dòng 30: | Dòng 30: | ||
==Chú thích== |
==Chú thích== |
||
{{Tham khảo| |
{{Tham khảo|30em}} |
||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
Phiên bản lúc 08:14, ngày 28 tháng 12 năm 2020
Cercopithecus hamlyni | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Primates |
Họ (familia) | Cercopithecidae |
Chi (genus) | Cercopithecus |
Loài (species) | C. hamlyni |
Danh pháp hai phần | |
Cercopithecus hamlyni Pocock, 1907[2] | |
Cercopithecus hamlyni là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Pocock mô tả năm 1907.[2]
Hình ảnh
Chú thích
- ^ Hart, J. & Butynski, T. M. (2008). Cercopithecus hamlyni. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2009.
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Cercopithecus hamlyni”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
Tham khảo
- Dữ liệu liên quan tới Cercopithecus hamlyni tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Cercopithecus hamlyni tại Wikimedia Commons