Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hecta”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Sửa {{tham khảo|2}} → {{tham khảo|30em}}. (via JWB)
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 6: Dòng 6:
| name = Hectare
| name = Hectare
| image = Illustration of One Hectare.png
| image = Illustration of One Hectare.png
| caption = Visualization of one hectare
| caption = Hình vẽ minh họa về 1 Hecta
| standard = [[International System of Units#Non-SI units accepted for use with SI|Non-SI unit accepted for use with SI]]
| standard = [[International System of Units#Non-SI units accepted for use with SI|Non-SI unit accepted for use with SI]]
| quantity = Area
| quantity = Area

Phiên bản lúc 12:07, ngày 4 tháng 1 năm 2021

Hectare
Hình vẽ minh họa về 1 Hecta
Thông tin đơn vị
Hệ thống đơn vịNon-SI unit accepted for use with SI
Đơn vị củaArea
Kí hiệuha 
In SI base units:1 ha = 104 m2

Hecta (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp hectare /ɛktaʁ/),[1] còn được viết là héc-ta,[1] ký hiệu ha, là một đơn vị đo diện tích bằng 10.000 mét vuông, tức bằng một héctômét vuông, thường được sử dụng trong ngành trắc địa. Một hình vuông mỗi chiều dài 100 m có diện tích 1 ha. Đơn vị gốc là: "A", được định rõ bởi hệ đo lường Mét-Kilôgam-Giây (MKS) cũ, nhưng cả hai đơn vị không thuộc hệ đo lường quốc tế (SI). Ủy ban Cân đo Quốc tế (CIPM) đã quyết định rằng, dù hecta không thuộc SI, nhưng người ta được tiếp tục sử dụng nó mãi, vì nó được định rõ dùng những đơn vị cơ bản SI.

1 ha = 100 a = 1 hm² = 0,01 km² = 10.000 m²
1 km² = 100 ha = 1.000.000 m²

Hecta thường được sử dụng ở nhiều quốc gia, nhất là trong những ngành quy hoạch và quản lý đất đai, như là nông nghiệp, lâm nghiệp, và quy hoạch thành phố; đối với những ngành này, mét vuông khó sử dụng hơn. Tuy nhiên, ở Vương quốc Anh, Hoa Kỳ, và Canada, mẫu Anh (acre) vẫn được sử dụng nhiều nhất để đo diện tích đất trong những trường hợp tương tự.

Tham khảo

  1. ^ a b Đặng Thái Minh, "Dictionnaire vietnamien - français. Les mots vietnamiens d’origine française", Synergies Pays riverains du Mékong, n° spécial, năm 2011. ISSN: 2107-6758. Trang 119.