Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kính Cẩn Thân vương”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa chữ Hán Soạn thảo trực quan |
||
Dòng 10: | Dòng 10: | ||
# '''Kính Cẩn Trang Thân vương''' [[Ni Kham]]<br>1610 - '''1649 - 1653''' |
# '''Kính Cẩn Trang Thân vương''' [[Ni Kham]]<br>1610 - '''1649 - 1653''' |
||
# '''Kính Cẩn Điệu Thân vương''' [[Ni Tư Cáp]] (尼思哈)<br>1651 - '''1653 - 1660''' |
# '''Kính Cẩn Điệu Thân vương''' [[Ni Tư Cáp]] (尼思哈)<br>1651 - '''1653 - 1660''' |
||
# Dĩ cách Kính Cẩn Thân vương [[Lan Bố]] ( |
# Dĩ cách Kính Cẩn Thân vương [[Lan Bố]] (蘭布)<br>1642 - '''1668 - 1669''' - 1679 |
||
# Phụ quốc công [[Lại Sĩ]] (賴士)<br>1662 - '''1679 - 1680''' - 1732 |
# Phụ quốc công [[Lại Sĩ]] (賴士)<br>1662 - '''1679 - 1680''' - 1732 |
||
Dòng 18: | Dòng 18: | ||
{{Familytree| | | | nik | | | |nik='''Kính Cẩn Trang Thân vương'''<br>[[Ni Kham]]<br>1610 - '''1649 - 1653'''}} |
{{Familytree| | | | nik | | | |nik='''Kính Cẩn Trang Thân vương'''<br>[[Ni Kham]]<br>1610 - '''1649 - 1653'''}} |
||
{{Familytree| |,|-|-|^|-|-|.| |}} |
{{Familytree| |,|-|-|^|-|-|.| |}} |
||
{{Familytree| ntc | | | | lab |ntc='''Kính Cẩn Điệu Thân vương'''<br>[[Ni Tư Cáp]] (尼思哈)<br>1651 - '''1653 - 1660'''|lab=Dĩ cách Kính Cẩn Thân vương<br>[[Lan Bố]] ( |
{{Familytree| ntc | | | | lab |ntc='''Kính Cẩn Điệu Thân vương'''<br>[[Ni Tư Cáp]] (尼思哈)<br>1651 - '''1653 - 1660'''|lab=Dĩ cách Kính Cẩn Thân vương<br>[[Lan Bố]] (蘭布)<br>1642 - '''1668 - 1669''' - 1679}} |
||
{{Familytree| | | | | | | |!| |}} |
{{Familytree| | | | | | | |!| |}} |
||
{{Familytree| | | | | | | las |las=Phụ quốc công<br>[[Lại Sĩ]] (賴士)<br>1662 - '''1679 - 1680''' - 1732}} |
{{Familytree| | | | | | | las |las=Phụ quốc công<br>[[Lại Sĩ]] (賴士)<br>1662 - '''1679 - 1680''' - 1732}} |
Bản mới nhất lúc 16:06, ngày 18 tháng 1 năm 2021
Hòa Thạc Kính Cẩn Thân vương (chữ Hán: 和碩敬谨亲王, tiếng Mãn: ᡥᠣᡧᠣᡳ
ᡴᠣᠪᡨᠣᠩᡤᠣ
ᠴᡳᠨ ᠸᠠᠩ, Möllendorff: Hošoi kobtonggo cin wang) là tước vị Thân vương truyền đời của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
Tổng quát[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Thuận Trị thứ 5 (1648), con trai thứ ba của Quảng Lược Bối lặc Chử Anh là Ni Kham được phong làm Kính Cẩn Quận vương. Năm thứ 6 (1649), tấn phong Kính Cẩn Thân vương.
Năm Khang Hi thứ 8 (1669), con trai cả của Ni Kham là Lan Bố vì kết hôn với con gái của Ngao Bái mà bị giáng làm Trấn quốc công.
Kính Cẩn Thân vương[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự thừa kế Kính Cẩn vương phủ. Số năm lần lượt là năm sinh, năm thừa tước, năm mất; in đậm là khoảng thời gian thụ tước:
- Kính Cẩn Trang Thân vương Ni Kham
1610 - 1649 - 1653 - Kính Cẩn Điệu Thân vương Ni Tư Cáp (尼思哈)
1651 - 1653 - 1660 - Dĩ cách Kính Cẩn Thân vương Lan Bố (蘭布)
1642 - 1668 - 1669 - 1679 - Phụ quốc công Lại Sĩ (賴士)
1662 - 1679 - 1680 - 1732
Phả hệ Kính Cẩn Thân vương[sửa | sửa mã nguồn]
Kính Cẩn Trang Thân vương Ni Kham 1610 - 1649 - 1653 | |||||||||||||||||||
Kính Cẩn Điệu Thân vương Ni Tư Cáp (尼思哈) 1651 - 1653 - 1660 | Dĩ cách Kính Cẩn Thân vương Lan Bố (蘭布) 1642 - 1668 - 1669 - 1679 | ||||||||||||||||||
Phụ quốc công Lại Sĩ (賴士) 1662 - 1679 - 1680 - 1732 | |||||||||||||||||||