Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bị can”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 26: Dòng 26:


[[Thể loại:Khái niệm pháp luật hình sự]]
[[Thể loại:Khái niệm pháp luật hình sự]]
[[Thể loại:Thuật ngữ pháp lý Việt Nam]]

Phiên bản lúc 05:21, ngày 26 tháng 3 năm 2021

Bị can là người hoặc pháp nhân đã bị khởi tố về hình sự[1] và phải có nghĩa vụ có mặt theo giấy triệu tập của Cơ quan điều tra hoặc Viện kiểm sát.[2][3] Bị can thường bị nhầm lẫn khái niệm với bị cáo.

Quyền của bị can

  • Được biết mình bị khởi tố về tội gì.
  • Được giải thích về quyền và nghĩa vụ.
  • Trình bày lời khai.
  • Đưa ra tài liệu, đồ vật, yêu cầu.
  • Đề nghị thay đổi người tiến hành tố tụng, người giám định, người phiên dịch theo quy định.
  • Tự bào chữa hoặc nhờ người khác bào chữa.
  • Được nhận quyết định khởi tố; quyết định áp dụng, thay đổi hoặc hủy bỏ biện pháp ngăn chặn; bản kết luận điều tra; quyết định đình chỉ, tạm đình chỉ điều tra; quyết định đình chỉ, tạm đình chỉ vụ án; bản cáo trạng, quyết định truy tố; các quyết định tố tụng khác theo quy định.
  • Khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng.

Nghĩa vụ của bị can

Theo giấy triệu tập của Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát thì bị can phải có mặt. Trong trường hợp vắng mặt không có lý do chính đáng thì bị can có thể bị áp giải, còn nếu bỏ trốn thì bị truy nã.[4]

Tham khảo

  1. ^ “Thuật ngữ pháp lý”. Truy cập 26 tháng 3 năm 2021.
  2. ^ “Bộ luật Tố tụng hình sự”.
  3. ^ “Phân biệt bị can và bị cáo”. LuatVietnam. Truy cập 26 tháng 3 năm 2021.
  4. ^ “Phân biệt bị can và bị cáo”. LuatVietnam. Truy cập 26 tháng 3 năm 2021.

Liên kết ngoài

  1. Bộ luật Tố tụng Hình sự 2003
  2. Phân biệt nghi can, nghi phạm, bị can, bị cáo