Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sa Pa (phường)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 50: Dòng 50:


==Xem thêm==
==Xem thêm==
{{Commonscat|Sa Pa Ward}}
{{Commonscat|Sa Pa ward}}


{{sơ khai Lào Cai}}
{{sơ khai Lào Cai}}

Phiên bản lúc 10:19, ngày 6 tháng 4 năm 2021

Sa Pa
Phường
Phường Sa Pa
Nhà thờ đá Sa Pa
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngTây Bắc Bộ
TỉnhLào Cai
Thị xãSa Pa
Trụ sở UBNDSố 31, phố Cầu Mây
Thành lập1/1/2020[1]
Địa lý
Tọa độ: 22°20′8″B 103°50′31″Đ / 22,33556°B 103,84194°Đ / 22.33556; 103.84194
Sa Pa trên bản đồ Việt Nam
Sa Pa
Sa Pa
Vị trí phường Sa Pa trên bản đồ Việt Nam
Diện tích6,25 km²
Dân số (2018)
Tổng cộng9.412 người
Mật độ1.506 người/km²
Khác
Mã hành chính03001[2]

Sa Paphường trung tâm của thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai, Việt Nam.

Địa lý

Phường Sa Pa nằm ở trung tâm thị xã Sa Pa, có vị trí địa lý:

Phường có diện tích 6,25 km², dân số năm 2018 là 9.412 người[1], mật độ dân số đạt 1.506 người/km².

Hành chính

Phường Sa Pa được chia thành 7 tổ dân phố đánh số từ 1 đến 7.[3]

Lịch sử

Địa bàn phường Sa Pa trước đây là khu vực trung tâm thị trấn Sa Pa, huyện lỵ huyện Sa Pa cũ.

Ngày 11 tháng 9 năm 2019, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết 767/NQ-UBTVQH14 (nghị quyết có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2020)[1]. Theo đó:

  • Thành lập thị xã Sa Pa trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số của huyện Sa Pa
  • Thành lập phường Sa Pa thuộc thị xã Sa Pa trên cơ sở điều chỉnh 2,33 km² diện tích tự nhiên, 9.297 người của thị trấn Sa Pa; 2,38 km² diện tích tự nhiên, 115 người của xã Lao Chải và 1,54 km² diện tích tự nhiên của xã Sa Pả.

Sau khi thành lập, phường Sa Pa có 6,25 km² diện tích tự nhiên và 9.412 người.

Chú thích

  1. ^ a b c “Nghị quyết 767/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về việc thành lập thị xã Sa Pa và các phường, xã thuộc thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai”.
  2. ^ Tổng cục Thống kê
  3. ^ “Quyết định số 4055/QĐ-UBND năm 2019 về việc sắp xếp chuyển thôn, tổ dân phố từ xã, thị trấn của huyện Sa Pa thành thôn, tổ dân phố thuộc xã, phường của thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai”.

Xem thêm