Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Saphir”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Sửa {{tham khảo|2}} → {{tham khảo|30em}}. (via JWB)
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Đã bị lùi lại Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 8: Dòng 8:
| hình = Star-Saphire.jpg
| hình = Star-Saphire.jpg
| kích thước hình =
| kích thước hình =
| công thức = [[Nhôm ôxít|Ôxít nhôm]] ([[Nhôm|Al]]<sub>2</sub>[[Ôxy|O]]<sub>3</sub>)
| công thức = [[Nhôm ôxít|Ôxít
| phân tử gam =
| phân tử gam =
| màu = Mọi màu, ngoại trừ đỏ ([[hồng ngọc]]) và cam hồng (padparadscha)
| màu = Mọi màu, ngoại trừ đỏ ([[hồng ngọc]]) và cam hồng (padparadscha)

Phiên bản lúc 00:19, ngày 15 tháng 4 năm 2021

{{Thông tin khoáng vật | tên = Xa-phia | thể loại = Kiểu khoáng vật | độ rộng hộp = | màu nền hộp = | tiêu đề hình = Xa-phia vân sao | hình = Star-Saphire.jpg | kích thước hình = | công thức = [[Nhôm ôxít|Ôxít | phân tử gam = | màu = Mọi màu, ngoại trừ đỏ (hồng ngọc) và cam hồng (padparadscha) | dạng thường = khối và hạt | hệ tinh thể = Lục giác | song tinh = | cát khai = Không | vết vỡ = vỏ sò (concoit) | mohs = 9 | ánh = thủy tinh | khúc xạ = 1,762–1,778 | thuộc tính quang = số Abbe 72,2 | khúc xạ kép = 0,008 | đa sắc = mạnh | màu vết vạch= trắng | tỷ trọng = 3,95-4,03 | mật độ = | nóng chảy = 2.030-2.050 °C | tính nóng chảy = khó nóng chảy | chuẩn đoán = | độ hoàn tan = không tan trong nước | tính trong mờ= | khác = Hệ số giãn nở nhiệt 5e−6–6.6e−6/K }}

Xa-phia (hay Lam ngọc, sapphire trong tiếng Anh, saphir trong tiếng Pháp)[1] là dạng tinh thể đơn của nhôm ôxít (Al2O3) (corundum). Xa-phia tồn tại ngoài tự nhiên dưới dạng đá quý hoặc được chế tạo dành cho nhiều ứng dụng.

Xa-phia bao gồm tất cả các dạng đá quý thuộc nhóm khoáng chất corundum ngoại trừ hồng ngọc. Nhóm corundum bao gồm các dạng ôxit nhôm tinh khiết. Áp suất và nhiệt độ lòng đất làm cho ôxit nhôm kết tinh thành những viên đá quý đẹp màu trắng. Hàm lượng các tạp chất khác nhau trong xa-phia như sắtcrôm làm cho nó các sắc xanh, đỏ, vàng, hồng, tím, da cam hoặc lục nhạt.

Hồng ngọc cũng thuộc nhóm corundum. Trong nhiều năm, các chuyên gia đã tranh luận về chuyện những loại đá gì được gọi là xa-phia cho đến khi thống nhất được rằng corundum đỏ sẽ được gọi là hồng ngọc (ruby) còn corundum với tất cả các màu khác sẽ được gọi là "xa-phia".

Xem thêm

Bạch kim (Platin)

Xa-phia thô

Vàng

Bạc

Tham khảo

  • Wise, R. W. (2004). Secrets Of The Gem Trade, The Connoisseur's Guide To Precious Gemstones. Brunswick House Press. ISBN 0-9728223-8-0.

Liên kết ngoài

  • Webmineral.com, Webmineral Corundum Page, Webmineral with extensive crystallographic and mineralogical information on Corundum
  • Farlang Sapphire References dozens of (historical) full text books and (CIBJO) gem information
  • Mindat.org, Mindat Sapphire page Mindat with extensive locality information
  • Sciencemag.org, Macroscopic 10-Terabit–per–Square-Inch Arrays from Block Copolymers with Lateral Order Science magazine article about perspective usage of sapphire in digital storage media technology
  •  Encyclopædia Britannica (ấn bản 11). 1911. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)