10.590
lần sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi |
(Sửa lỗi + Sơ khai hóa học + Thể loại) |
||
| Name = Amoni đicromat
| ImageFile1 = (NH4)2Cr2O7.JPG
| ImageName1 = Mẫu amoni đicromat
| ImageFile2 = Ammonium-dichromate-3D-balls.png
| ImageName2 = Cấu trúc của amoni đicromat
| IUPACName = Ammonium dichromate
| OtherNames = Amoni bicromat<br>Amoni pyrocromat<br>Amoni đicromat(VI)<br>Amoni bicromat(VI)<br>Amoni pyrocromat(VI)
| Section1 = {{Chembox Identifiers
| PubChem = 24600
| ChemSpiderID_Ref = {{chemspidercite|correct|chemspider}}
| UNII = 5J18BP595G
| RTECS = HX7650000
| UNNumber = 1439}}
| Section2 = {{Chembox Properties▼
▲|Section2={{Chembox Properties
| Formula = (NH<sub>4</sub>)<sub>2</sub>Cr<sub>2</sub>O<sub>7</sub>
| MolarMass = 252
| Appearance =
| Density = 2
| Solubility = 18
| SolubleOther = không tan trong [[
| MeltingPtC = 180
| MeltingPt_notes = (phân hủy)}}
| Section3 = {{Chembox Hazards
| MainHazards = độ độc cao, phân hủy mạnh}}}}
'''Amoni
▲|ImageSize2=250px}}
Amoni
▲'''Amoni dicromat''' là hợp chất vô cơ, có thành phần hợp chất gồm hai nhóm: [[amoni]] và [[cromat]], với công thức hóa học được quy định là (NH<sub>4</sub>)<sub>2</sub>Cr<sub>2</sub>O<sub>7</sub>. Trong hợp chất này, cũng tương tự như trong tất cả các [[crômat]] và [[dichromat]], crom đang ở trạng thái oxy hóa là +6, thường được gọi là crôm hexavalent, là một cái tên dùng chung cho các muối gồm các ion amoni và các ion dicromat.
▲Amoni dicromat đôi khi được gọi là "lửa Vesuvian", vì nó được sử dụng trong các cuộc thuyết giảng về mặt phẳng "núi lửa".<ref>{{Chú thích web |url=http://jchemed.chem.wisc.edu/JCESOFT/CCA/CCA3/MAIN/VOLCANO/PAGE1.HTM |tiêu đề=Ammonium Dichromate Volcano |nhà xuất bản=[[J. Chem. Educ.]] |work=Chemistry Comes Alive!}}</ref> Tuy nhiên, vấn đề giảng dạy về hợp chất đã không trở nên phổ biến trong các trường học do tính chất gây [[ung thư]] của nó. Nó cũng đã được sử dụng trong [[pháo hoa]] và trong giai đoạn đầu tiên của nhiếp ảnh.
==Sử dụng==
Hợp chất này được sử dụng trong các pháo hoa và trong những ngày đầu của nhiếp ảnh cũng như in thạch bản, như một nguồn [[nitơ]] tinh khiết trong phòng thí nghiệm, và đóng vai trò tương tự một [[chất xúc tác]].<ref>Pradyot Patnaik. ''Handbook of Inorganic Chemicals''. McGraw-Hill, 2002, {{ISBN|0-07-049439-8}}</ref> Ngoài ra, nó cũng được sử dụng làm [[thuốc nhuộm]] để nhuộm các chất màu, trong sản xuất [[alizarin]], [[phèn
==Tham khảo==
{{Tham khảo}}
{{Sơ khai hóa học}}
[[Thể loại:Hóa chất]]
[[Thể loại:Hợp chất amoni]]
[[Thể loại:Muối đicromat]]
|