Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tuyến nội tiết”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→Chức năng: điều hòa quá trình sinh lí cơ thể Thẻ: Thêm nội dung không nguồn Soạn thảo trực quan |
|||
Dòng 34: | Dòng 34: | ||
==Chức năng== |
==Chức năng== |
||
Giúp điều hòa cơ thể |
|||
Cùng với hệ thần kinh tuyến nội tiết có vai trò quan trong trong việc điều hòa các hoạt động sinh lí cơ thể nhờ các hoocmon do các tuyến nội tiết tiết ra. Hoocmon thông qua đường máu nên chậm , thời gian tác động dài và phạm vi tác động lớn. |
|||
==Các tuyến nội tiết chính== |
|||
*[[Tuyến tùng]] |
|||
*[[Tuyến yên]] |
|||
*[[Tuyến giáp trạng]] |
|||
*[[Tuyến ức]] |
|||
*[[Tuyến thượng thận]] |
|||
*[[Tụy]] |
|||
*[[Buồng trứng]] (phái nữ) |
*[[Buồng trứng]] (phái nữ) |
Phiên bản lúc 05:31, ngày 3 tháng 5 năm 2021
Tuyến nội tiết | |
---|---|
Csc tuyến nội tiết:
1 Tuyến tùng 2 Tuyến yên 3 Tuyến giáp trạng 4 Tuyến ức 5 Tuyến thượng thận 6 Tụy 7 Buồng trứng (phái nữ) 8 Tuyến tiền liệt (phái nam) | |
Chi tiết | |
Định danh | |
Latinh | glandulae endocrinae |
MeSH | D004702 |
TA | A11.0.00.000 |
TH | H2.00.02.0.03072 |
FMA | 9602 |
Thuật ngữ giải phẫu |
Tuyến nội tiết là tuyến đổ vào máu một chất hóa học gọi là nội tiết tố, chất này được máu đưa đến các mô, cơ quan và có tác dụng lên các mô, các cơ đó. Tuyến không có ống tiết (ống dẫn), các tế bào tuyến đổ nội tiết tố trực tiếp vào máu, với lý do đó, nên tuyến có khá nhiều mạch máu.[1]
Vì các tuyến hormone cũng thải hormone ra máu nên cũng là tuyến nội tiết, gọi chung toàn thể là hệ nội tiết.
Chức năng
Giúp điều hòa cơ thể
- Buồng trứng (phái nữ)
- Tuyến tiền liệt (phái nam)
- Vùng dưới đồi
- Rau thai
Xem thêm
Chú thích
- ^ Giải phẫu các tuyến nội tiết dieutri