Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Saphir”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Di chuyển từ Category:Ôxít nhôm đến Category:Nhôm oxit dùng Cat-a-lot
Thẻ: Đã bị lùi lại
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Lùi lại thủ công Thêm một hay nhiều mục vào danh sách
Dòng 34: Dòng 34:


'''Xa-phia''' (hay ''Lam ngọc'', ''sapphire'' trong tiếng Anh, ''saphir'' trong tiếng Pháp)<ref>Yoonjung Kang, Andrea Hòa Phạm, Benjamin Storme. [http://www.yoonjungkang.com/uploads/1/1/6/2/11625099/mit_phonology_handout.pdf French loanwords in Vietnamese: the role of input language phonotactics and contrast in loanword adaptation]. Trang 9.</ref> là dạng [[tinh thể]] đơn của [[nhôm ôxít]] (Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>) ([[corundum]]). Xa-phia tồn tại ngoài tự nhiên dưới dạng [[ngọc|đá quý]] hoặc được chế tạo dành cho nhiều ứng dụng.
'''Xa-phia''' (hay ''Lam ngọc'', ''sapphire'' trong tiếng Anh, ''saphir'' trong tiếng Pháp)<ref>Yoonjung Kang, Andrea Hòa Phạm, Benjamin Storme. [http://www.yoonjungkang.com/uploads/1/1/6/2/11625099/mit_phonology_handout.pdf French loanwords in Vietnamese: the role of input language phonotactics and contrast in loanword adaptation]. Trang 9.</ref> là dạng [[tinh thể]] đơn của [[nhôm ôxít]] (Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>) ([[corundum]]). Xa-phia tồn tại ngoài tự nhiên dưới dạng [[ngọc|đá quý]] hoặc được chế tạo dành cho nhiều ứng dụng.

Sapphire là một trong ba loại đá quý có màu thường dùng cho các loại trang sức cao cấp - hai loại còn lại là ruby và ngọc lục bảo. Đá quý sapphire được hình thành từ một loại khoáng chất corundum , bao gồm nhôm oxit (α- Al 2 O 3 ) với một lượng nhỏ các nguyên tố như sắt, titan, crom , vanadi hoặc magiê.<ref>Đá sapphire: Tổng quan chi tiết về đá sapphire, ngọc bích. https://kimcuongdaquy.info/kien-thuc/da-sapphire-la-gi/</ref>


''Xa-phia'' bao gồm tất cả các dạng đá quý thuộc nhóm khoáng chất corundum ngoại trừ [[hồng ngọc]].
''Xa-phia'' bao gồm tất cả các dạng đá quý thuộc nhóm khoáng chất corundum ngoại trừ [[hồng ngọc]].
Dòng 41: Dòng 39:


[[Hồng ngọc]] cũng thuộc nhóm corundum. Trong nhiều năm, các chuyên gia đã tranh luận về chuyện những loại đá gì được gọi là xa-phia cho đến khi thống nhất được rằng corundum đỏ sẽ được gọi là [[hồng ngọc]] (''ruby'') còn corundum với tất cả các màu khác sẽ được gọi là "xa-phia".
[[Hồng ngọc]] cũng thuộc nhóm corundum. Trong nhiều năm, các chuyên gia đã tranh luận về chuyện những loại đá gì được gọi là xa-phia cho đến khi thống nhất được rằng corundum đỏ sẽ được gọi là [[hồng ngọc]] (''ruby'') còn corundum với tất cả các màu khác sẽ được gọi là "xa-phia".

Là một loại đá quý được hình thành tự nhiên, đá sapphire (ngọc bích sapphia) hầu như luôn có một số sai sót nhỏ và lẫn tạp chất. Đây không phải là một nhược điểm – nó thực sự chứng minh rằng một viên sapphire là tự nhiên và làm cho viên đá sapphire trở nên độc đáo. Nếu một viên sapphire có vẻ ngoài hoàn mỹ, rất có thể đó là viên sapphire được tạo ra trong phòng thí nghiệm.

Ngoài ra, xuất xứ cũng góp phần xác định giá Sapphire, các loại Sapphire có giá trị cao và quý hiếm có thể kể đến. Nguồn gốc một số loại sapphire chất lượng cao gồm:

* Kashmir Sapphire: là loại đá sapphire có nguồn gốc từ vùng Kashmir và dãy Himalyan nổi tiếng với màu xanh lam mạnh và độ rực rỡ cao.
* Myanmar (Burma) Sapphire: là loại đá sapphire có nguồn gốc từ Myanmar, đặc biệt là vùng Mongok – hay còn được gọi là Ruby Land.
* Sri Lanka (Ceylon) Sapphire: Ceylon là tên gọi từ đời xưa của vùng đảo Sri Lanka, nơi đây được mệnh danh là vùng đất của những viên sapphire và tên Ceylon Sapphire thể hiện sự đánh dấu về thương hiệu của các viên đá sapphire được tìm thấy tại đây.
* Madagascar sapphire: Những viên sapphire từ Madagascar được tìm thấy và trở nên nổi tiếng từ năm 1998. Và gần đây nhất sau khi các nhà nghiên cứu GIA phát hiện một số khu vực mỏ sapphire đẹp và có giá trị cao tại khu vực miền Nam Madagascar. Các mỏ tại đây ngoài đá sapphire xanh lam còn cung cấp những viên sapphire vàng, tím đỏ, tím hoa cà và sapphire “padparascha” màu cam phớt hồng, ngoài ra còn có chryzircon, garnet, spinel và các khoáng quý khác.<ref>Đá sapphire: Tổng quan chi tiết về đá sapphire, ngọc bích. https://kimcuongdaquy.info/kien-thuc/da-sapphire-la-gi/</ref>


== Xem thêm ==
== Xem thêm ==
Dòng 61: Dòng 50:
* [[Ngọc]]
* [[Ngọc]]
* [[Ngọc lục bảo]]
* [[Ngọc lục bảo]]
* [[Hồng ngọc]]
* [https://kimcuongdaquy.info/kien-thuc/da-ruby-da-quy-duoc-ua-chuong-nhat/ Hồng ngọc]
* [[Danh sách khoáng vật]]
* [[Danh sách khoáng vật]]
==Tham khảo==
==Tham khảo==
Dòng 80: Dòng 69:
[[Thể loại:Khoáng vật oxit]]
[[Thể loại:Khoáng vật oxit]]
[[Thể loại:Đá quý]]
[[Thể loại:Đá quý]]
[[Thể loại:Nhôm oxit]]
[[Thể loại:Ôxít nhôm]]
[[Thể loại:Vật liệu quang học]]
[[Thể loại:Vật liệu quang học]]
[[Thể loại:Chất điện môi]]
[[Thể loại:Chất điện môi]]

Phiên bản lúc 16:24, ngày 10 tháng 6 năm 2021

Saphir
Xa-phia vân sao
Thông tin chung
Thể loạiKiểu khoáng vật
Công thức hóa họcÔxít nhôm (Al2O3)
Hệ tinh thểLục giác
Nhận dạng
Màuthủy tinh
Dạng thường tinh thểkhối và hạt
Cát khaiKhông
Vết vỡvỏ sò (concoit)
Độ cứng Mohs9
Ánhthủy tinh
Màu vết vạchtrắng
Tỷ trọng riêng3,95-4,03
Thuộc tính quangsố Abbe 72,2
Chiết suất1,762–1,778
Khúc xạ kép0,008
Đa sắcmạnh
Điểm nóng chảy2.030-2.050 °C
Các đặc điểm khácHệ số giãn nở nhiệt 5e−6–6.6e−6/K

Xa-phia (hay Lam ngọc, sapphire trong tiếng Anh, saphir trong tiếng Pháp)[1] là dạng tinh thể đơn của nhôm ôxít (Al2O3) (corundum). Xa-phia tồn tại ngoài tự nhiên dưới dạng đá quý hoặc được chế tạo dành cho nhiều ứng dụng.

Xa-phia bao gồm tất cả các dạng đá quý thuộc nhóm khoáng chất corundum ngoại trừ hồng ngọc. Nhóm corundum bao gồm các dạng ôxit nhôm tinh khiết. Áp suất và nhiệt độ lòng đất làm cho ôxit nhôm kết tinh thành những viên đá quý đẹp màu trắng. Hàm lượng các tạp chất khác nhau trong xa-phia như sắtcrôm làm cho nó các sắc xanh, đỏ, vàng, hồng, tím, da cam hoặc lục nhạt.

Hồng ngọc cũng thuộc nhóm corundum. Trong nhiều năm, các chuyên gia đã tranh luận về chuyện những loại đá gì được gọi là xa-phia cho đến khi thống nhất được rằng corundum đỏ sẽ được gọi là hồng ngọc (ruby) còn corundum với tất cả các màu khác sẽ được gọi là "xa-phia".

Xem thêm

Bạch kim (Platin)

Xa-phia thô

Vàng

Bạc

Tham khảo

  • Wise, R. W. (2004). Secrets Of The Gem Trade, The Connoisseur's Guide To Precious Gemstones. Brunswick House Press. ISBN 0-9728223-8-0.

Liên kết ngoài

  • Webmineral.com, Webmineral Corundum Page, Webmineral with extensive crystallographic and mineralogical information on Corundum
  • Farlang Sapphire References dozens of (historical) full text books and (CIBJO) gem information
  • Mindat.org, Mindat Sapphire page Mindat with extensive locality information
  • Sciencemag.org, Macroscopic 10-Terabit–per–Square-Inch Arrays from Block Copolymers with Lateral Order Science magazine article about perspective usage of sapphire in digital storage media technology
  •  Encyclopædia Britannica (ấn bản 11). 1911. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)